Bài giảng Tiết 20: Luyện tập (tiếp)

 Không có giá trị nào.

 Dấu * là các chữ số sau: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504.

b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540.

Gọi số cần tìm là aa (a ≠ 0).

 

ppt14 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 20: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC CONvề dự giờ tiết số họcGV :Hà Thị Hoa KIỂM TRA BÀI CŨ:BT1: Cho các số: 24; 17; 30; 15; 135; 108; 133; 1980. Hãy chỉ ra:a) Số chia hết cho 2.b) Số chia hết cho 5.c) Số chia hết cho cả 2 và 5. BT 95-SGK: Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2.b) Chia hết cho 5. LUYỆN TẬPTiẾT 20:SỐ HỌC 6 Điền chữ số vào dấu * để được số *85 thỏa mãn điều kiện:a) Chia hết cho 2;b) Chia hết cho 5. Giải Không có giá trị nào. Dấu * là các chữ số sau :1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.Bài 96-SGK: LUYỆN TẬPTiẾT 20:SỐ HỌC 6Bài 97-SGK:Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:Số đó chia hết cho 2;Số đó chia hết cho 5.Bài 96-SGK: Không có giá trị nào. Dấu * là các chữ số sau: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504.b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540.Dùng cả ba chữ số 4, 5, 3 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số:Lớn nhất chia hết cho 2;Nhỏ nhất chia hết cho 5.534345 LUYỆN TẬPTiẾT 20:SỐ HỌC 6CâuĐúngSaia) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.e) Số có tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2.f) Số không chia hết cho 5 thì tận cùng bằng 1.Bài tập: Đánh dấu X vào ô thích hợp trong các câu sau:XXXXXX LUYỆN TẬPTiẾT 20:SỐ HỌC 6Bài 97-SGK:Bài 96-SGK:a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504.b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540.Bài 99-SGK:Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3. GiảiGọi số cần tìm là aa (a ≠ 0).Vì aa 2 Chữ số tận cùng có thể là 2, 4, 6, 8.Và aa chia cho 5 dư 3 nên a = 8.Vậy số cần tìm là 88. Không có giá trị nào. Dấu * là các chữ số sau: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. LUYỆN TẬPTiẾT 20:SỐ HỌC 6a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504.b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540.Gọi số cần tìm là aa (a ≠ 0).Vì aa 2 Chữ số tận cùng có thể là 2, 4, 6, 8.Vì aa chia cho 5 dư 3 nên a = 8.Bài 97-SGK:Bài 96-SGK:Bài 99-SGK:Vậy số cần tìm là 88. Không có giá trị nào. Dấu * là các chữ số sau: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. LUYỆN TẬPTiẾT 20:SỐ HỌC 6Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ?Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abbc,trong đó n 5 và a, b, c {1;5;8} (a, b, c khác nhau). Bài 100-SGK:Vì n 5, ta có kết luận gì?Vì n là năm ô tô đầu tiên ra đời, chữ số hàng nghìn là mấy? LUYỆN TẬPTiẾT 20:SỐ HỌC 6Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ?Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abbc,trong đó n 5 và a, b, c {1;5;8} (a, b, c khác nhau). GiảiBài 100-SGK:Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885Ta có: n = abbc. Vì n 5 và c {1; 5; 8} nên c = 5.Vì n là năm ô tô ra đời nên a = 1, b = 8.¢ : Dïng c¶ ba ch÷ sè 6; 0; 5 h·y ghÐp thµnh sè tù nhiªn kh«ng chia hÕt cho 5H: Dïng c¶ ba ch÷ sè 5; 6; 9 h·y ghÐp thµnh sè tù nhiªn lín nhÊt vµ chia hÕt cho 5 U : Dïng ba sè 2; 0; 4 ®Ó ghÐp thµnh s« nhá nhÊt chia hÕt cho 2 nh­ng kh«ng chia hÕt cho 5B: T×m sè chia hÕt cho 5 nh­ng kh«ng chia hÕt cho 2 trong c¸c sè sau: 470; 205; 652 P : Dïng c¶ ba ch÷ sè 9;0; 5 h·y ghÐp thµnh sè tù nhiªn lín nhÊt vµ chia hÕt cho c¶ 2 vµ cho 5N : Số tự nhiên lớn nhất có 2 chữ số không chia hết cho cả 2 và 5 I: Dïng ba sè 3; 0; 7 ghÐp thµnh sè nhá nh©t chia hÕt cho c¶ 2 vµ 5 20520437095096550699buiph©nô chữ bí mậtBôiphÊn LUYỆN TẬPTiẾT 20:SỐ HỌC 6a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504.b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540.Gọi số cần tìm là aa (a ≠ 0).Vì aa 2 Chữ số tận cùng có thể là 2, 4, 6, 8.Vì aa chia cho 5 dư 3 nên a = 8.Bài 97-SGK:Bài 96-SGK:Bài 99-SGK:Vậy số cần tìm là 88.`Bài tập về nhà: Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Xem lại các bài tập đã giải. BT: 123, 124, 125, 127 – Tr18 (SBT) Không có giá trị nào. Dấu * là các chữ số sau: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. LUYỆN TẬPTiẾT 20:SỐ HỌC 6Bài tập: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n + 3)(n + 6) chia hết cho 2. + Nếu n 2 thì n có dạng n = 2k (k N) n + 6 = 2k + 6 như thế nào với 2 ? => Kết luận bài toán+ Nếu n 2 thì n có dạng n = 2k + 1((k N) n + 3 = 2k + 4 như thế nào với 2 ?Hướng dẫn: giờ học của chúng ta đến đây là hết rồixin trân trọng cảm ơn 

File đính kèm:

  • pptTiet_20_Luyen_tap.ppt