Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiếp)

Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua

Nhận xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau.

2 - Định luật:

 

ppt16 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Kiểm tra bài cũ: 1. Vẽ bản đồ tư duy thể hiện những kiến thức cơ bản đã học về PƯHH. 2. Nêu định nghĩa về PƯHH và dấu hiệu để nhận biết PƯHH.tiết 21: định luật1 – Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri cloruaNhận xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhauPhương trỡnh chữtiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.1 – Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua2 - Định luật:Nhận xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau.Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham giaa) Nội dung:1 – Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua2 - Định luật:Nhận xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau(SGK/53)a) Nội dung:1 – Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri cloruaNhận xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau.(SGK/53)2 - Định luật:a) Nội dung:b) Giải thích:HidroHidroHidroHidroOxiOxi Trước phản ứng	 Trong quá trình phản ứng	 Kết thúc phản ứngsơ đồ tượng trưng của phản ứng hoá học giữa khí hiđro và oxi tạo ra nước1 – Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri cloruaNhận xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau.(SGK/53)(SGK/53)2 - Định luật:a) Nội dung:b) Giải thích:1 – Thí nghiệm:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua2 - Định luật:Nhận xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau(SGK/53)a) Nội dung:(SGK/53)b) Giải thích:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Phương trình chữ:A + B  C + DGọi: ( mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)3-áp dụng:tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri cloruaBari clorua: BaCl2Natri sunfat: Na2SO4Bari sunfat : BaSO4Natri clorua :NaCltiết 21: định luật bảo toàn khối lượng Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri cloruaTheo ĐLBTKL ta có: mBaCl + m Na SO = mBaSO + mNaClBài tập 2 (SGK/54): Cho biết: khối lượng của Natri sunfat, Bari sunfat, Natri clorua lần lượt là: 14,2g, 23,3g, 11,7g Tính: Khối lượng Bari clorua đã tham gia phản ứng?14,2 g23,3 g11,7 gm = ? g4422Bài tập trắc nghiệmBài 1: Trong các phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách nào phát biểu đúng:Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia.Trong một PƯHH tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành.Trong một PƯHH tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. Không phát biểu nào đúng.Bài tập trắc nghiệmBài 2: Than cháy theo PƯHH: Cacbon + khí oxy Khí cacbonic a) Cho biết khối lượng của cacbon là 4,5 kg, khối lượng oxy là 12 kg, khối lượng khí cacbonic được tạo thành là:16,5 kg B. 16,6 kg C. 17 kg D. 20 kg b) Cho biết khối lượng của cacbon là 3 kg, khối lượng của khí cacbonic tạo thành là 11kg, khối lượng của khí oxy tham gia phản ứng là E. 9 kg F. 8 kg G. 7,9 kg H. 14 kg Hướng dẫn về nhà: Nắm vững nội dung định luật và giải thích định luật bảo toàn khối lượng.Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.

File đính kèm:

  • pptBai_15.ppt
Bài giảng liên quan