Bài giảng Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 6)

Bài 1: Hãy tính số mol của 3,2 gam CuSO4.

Hướng dẫn:( cách trình bày)

- Bước 1: Tìm khối lượng mol của chất

- Bước 2: áp dụng công thức để tính toán

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết 27I/ Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? Ví dụ: Hãy tính khối lượng của CO2 trong các trường hợp sau.Số molCách tính Kết quả1 mol0,15 moln molM= 1 C + 2O = 12 + 2.16 =44 (g)0,15 x 44 =6,6 (g)n x 44 =44n (g)Nếu đặt:n: số mol ( mol)m: khối lượng chất ( g)M: Khối lượng mol (g)Ta có: m =n x MRút ra: n =mMVà: M =mnXét ví dụ: Tính khối lượng của 0,15mol CO2 Cách tính: Khối lượng CO2 = 0,15 x 44 = 6,6 (g)↔ Khối lượng chất = Số mol x Khối lượng molBài 1: Hãy tính số mol của 3,2 gam CuSO4.Hướng dẫn:( cách trình bày)MCuSO4 = 64 + 32 + 4 x 16 = 160 (g)nCuSO4 = = = 0,02 molmM3,2160- Bước 1: Tìm khối lượng mol của chất- Bước 2: áp dụng công thức để tính toánBài 2: Số mol của 28 gam Fe là: 1 mol 2 mol 0,5 mol 0,1 molBài 3: Khối lượng của 0,25 mol khí nitơ là: 3,5 gam 7 gam 14 gam 28 gamBài 4. Hoàn thành bảng thông tin sau:Chất nmMCu1,6 gamPhân tử oxi0,5 molSO225,6 gamNguyên tử clo2 molM2O0,25 mol15,50,025 mol 16 gam0,4 mol 71 gam62 gam64 gam 32 gam 64 gam35,5 gamII/Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? Điều kiện tiêu chuẩn( đktc):+ to = 00C+ p= 1 atm→ V= 22,4 litVí dụ: Hãy tính thể tích của khí oxi ( ở đktc).Số molCách tính Kết quả1 mol0,15 moln molV = 1 x 22,4 V = 0,15 x 22,4 V = n x 22,4 22,4 lit 3.36 lit22,4n lit Nếu đặt:n: molV: thể tích chất khí( đktc)Ta có: V =n x 22,4Rút ra: n = V22,4Xét ví dụ: Tính thể tích của 0,15mol CO2 Cách tính: Thể tích của CO2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lit↔ Thể tích chất khí = Số mol x 22,4

File đính kèm:

  • pptHoa_8_CHuyen_doi_khoi_luong_t1.ppt
Bài giảng liên quan