Bài giảng Tiết 37: Tính chất của oxi (tiết 20)

Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi:
+ Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh (vào ngọn lửa đèn cồn). Nhận xét màu ngọn lửa
+ Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi. Nhận xét màu ngọn lửa. (chất khí đó là sunfurơ)Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột. (Bột đó là P2O5: điphotphopentaoxit)

 

ppt6 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 37: Tính chất của oxi (tiết 20), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết 37:Tính chất của oxiKHHH: OI.Tính chất vật lý Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất(chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất)Công thức của đơn chất:O2Nguyên tử khối: 16M:32Trong tự nhiên oxi có ở đâu?Dạng đơn chất :Khí oxi có nhiều trong không khíDạng hợp chất : Nguyên tố oxi có trong nước, đường,quặng, đất, đá,cơ thể người và động vật,thực vật.Oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?Vì sao?Oxi nặng hơn không khíGV cho HS quan sát lọ chứa Oxi đã được thu sẵn.Yêu cầu HS quan sát màu sắc, mùi vị?Oxi là khí không màu, không mùiở 200C: 1 lít nước hoà tan được 31ml khí O2.1 lít nước hoà tan được 700 lít amoniac.Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước?Oxi hoá lỏng ở -1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạtKết luận: Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.Oxi hoá lỏng ở -1830C.Oxi lỏng có màu xanh nhạt.II.Tính chất hoá học1.Tác dụng với phi kima.Với lưu huỳnhOxi ít tan trong nướcLàm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi:+ Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh (vào ngọn lửa đèn cồn). Nhận xét màu ngọn lửa+ Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi. Nhận xét màu ngọn lửa. (chất khí đó là sunfurơ)Viết phương trình phản ứng:S(r)+O2(k)SO2(k)tob.Tác dụng với photphoPhotpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột. (Bột đó là P2O5: điphotphopentaoxit)Viết phương trình phản ứng:P +O2t0P2O5452III. Luyện tậpBài 1: a.Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam bột lưu huỳnh.b.Tính khối lượng khí SO2 tạo thành.Bài giảiViết phương trình phản ứng:S + O2	 SO2ns=1,6= 0,05 (mol)32Theo phương trình:thể tích khí oxi (ở đktc) tối thiểu cần dùng là:= n x 22,4 =0,05x22,4=1,12 (lít)b.Khối lượng SO2 tạo thành là :t0a. Thể tích khí oxi cần dùng là:= nxM = 0,05 x 64 = 3,2 (gam)= 32 + 16x2= 64 (gam)Đáp số:= 1,12 líta.b.= 3,2 gamBTVN: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong một bình có chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.b) Sau phản ứng photpho hay oxi dư? Số mol chất còn dư là bao nhiêu?c) Tính khối lượng hợp chất tạo thành.Hướng dẫn: Muốn biết P hay O2 dư ta tính số mol của P và O2. Sau đó so sánh số mol của chúng. Số mol nào lớn hơn thì chất đó dư.

File đính kèm:

  • pptTinh_chat_hoa_hoc_cua_oxitiet1.ppt
Bài giảng liên quan