Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 11

Hoạt động : Tổ chức Hái hoa dân chủ (35 phút)

GV tổ chức cho HS hái hoa- Truyền điện

Yêu cầu HS nhận xét - bổ sung.

1. Em đang chơi cùng bạn, mẹ gọi em về học bài, em sẽ .

2. Em quên làm bài tập cô giáo giao,em sẽ.

3. Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn chén thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ

4. Em đang quét rọn nhà cửa, bạn đến rủ đi chơi, em sẽ .

5. Em đang làm bài tập, bạn rủ đi chơi, em sẽ . . .

6. Chọn ý em cho là đúng

 a. Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ.

 b. Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ .

 c. Sinh hoạt đúng giờ có hại cho sức khỏe.

7. Chọn ý em cho là đúng

 a. Người biết nhận lỗi là người trung thực dũng cảm.

 b. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi.

 c. Nếu có lỗi chỉ cần sửa lỗi không cần nhận lỗi.

 d. Chỉ cần nhận lỗi với người quen biết.

8. Chọn ý em cho là đúng.

 a. Gọn gàng ngăn nắp mất thời gian.

 b.Chỉ cần gọn gàng ngăn nắp khi nhà chật.

 c. Gọn gàng ngăn nắp làm cho đồ dùng nhanh hư.

 d. Gọn gàng ngăn nắp giúp cho nhà cửa sạch đẹp, đồ dùng đẹp bền.

 

doc25 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 2376 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 có đồ dùng là chổi. 
Dặn dò : về nhà làm bài vào vở bài tập. Tìm thêm các từ chỉ đồ dùng và công việc trong nhà .
 Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : từ ngữ về tình cảm gia đình
 Dấu phẩy
 B 
Bài 1 ( miệng ) Nêu các từ chỉ người trong họ nộ nội / họ ngoại.
 Họ nội : ông nội, bà nội, cô, chú, bác, thím....
 Họ ngoại : bà ngoại, ông ngoại, dì, dượng, cậu, . .. Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào câu . 
Quan sát và tìm được các đồ dùng trong nhà. à Biết được các từ chỉ đồ dùng trong nhà. 
- chổi, đĩa, tô, bàn, ghế, li, dao, kiềng, nồi, muỗng, tách, thớt, chảo, thang, móc (cây treo đồ), bàn làm việc, đàn.
 Nhận xét – bổ sung 
Biết tác dụng của các đồ dùng:
 VD: chổi : quét nhà
 nồi : nấu đồ ăn, nấu cơm. . .
 thớt : thái, …
 …………..
 Biết thêm các từ chỉ đồ dùng trong nhà. 
VBT – bảng phụ
Tìm được các từ chỉ công việc trong bài thơ : đun nước, rút rạ, xách, ôm, dập, thổi.
 àBiết các từ chỉ công việc trong nhà.
Ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Chính tả (tập chép)
Bà cháu
 I.MỤC TIÊU.
 	1. Chép lại chính xác một đoạn trong bài chính tả: “Bà cháu”
 	Viết đúng và nhớ cách viết một số chữ khó : phất, chiếc quạt, ruộng vườn, biến mất, móm mém.
 	 2.Làm đúng các bài tập phân biệt g /gh, ươn / ương. 
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2,4b 
 	HS:VBT, vở trắng 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5')
GV đọc :que kem, cây cầu, cơn bão, dạy bảo. 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1:Giới thiêu bài –Hướng dẫn tập chép (18 phút)
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn tập chép
 Gv đọc bài viết
 GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
 - Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả ? (HS TB,Y)
 Lời nói của hai anh em thể hiện thái độ gì? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? (HS TB,Y)
 - Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so sánh.
 Nhận xét
 3.Chép bài vào vở
 Theo dõi nhắc nhở HS
4.Chấm, chữa bài
 Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với bài trên bảng gạch lỗi 
 Chấm 5- 6 vở
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến.
HĐ 2:Làm bài tập chính tả.(12 phút)
MT: giúp học sinh phân biệt g/gh, ươn/ương 
Bài 1/VBT
 Bài 3b /VBT- nêu miệng 
 Bài 3b / VBT 
 Thu 5-6 vở chấm
 Lưu ý HS lỗi sai.
4. Củng cố - dặn dò:(5’)
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, ghi nhớ quy tắc viết g/ gh, ươn / ương.
 Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 4a vào VBT.
Chép luyện viết bài :Cây xoài của ông em.
Biết phân biệt c/k, dấu hỏi, dấu ngã. (bảng con)
Nắm được MĐ-YC của tiết học
 Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài
 Nắm nội dung bài: Hai anh em rất yêu thương bà, không gì có thể thay thế được tình cảm đó .
Biết so sánh, phân tích viết đúng từ :phất chiếc quạt, ruộng vườn, biến mất, móm mém.
 Ngồi viết đúng tư thế 
 Chép chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. ( HS Y có thể viết ½ bài viết )
 Biết tự nhận ra lỗi sai.
(VBT-bảng phụ ) Tìm tiếng có nghĩa có chứa g/ gh.
VD: gừ, gỡ, gà, gù, gỗ, gò
 ghi, ghê, ghé
Ghi nhớ quy tắc g / gh
 g: o, ô, ơ, u, ư, a, ă, â 
 gh: i, e, ê
 (VBT –bảng nhựa ) Phân biệt ươn / ương.
 - vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng .
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Ngày dạy :Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
Cây xoài của ông em
I.MỤC TIÊU
 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ: bưu thiếp, Phan Thiết, Bình Thuận.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 - Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch.
 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
 	- Hiểu nghĩa các từ mới: bưu thiếp, nhân dịp.	
- Hiểu được nội dung của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi phong bì thư.
 - GDKNS+ BVMT: Tự nhận thức về bản thân, thể hiện lòng biết ơn ông. ( Sự yêu quí và bảo vệ cây trồng qua hình ảnh người thân.
II.CHUẨN BỊ
- GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc, bưu thiếp, phong bì
- HS: Mỗi HS 1 phong bì, 1 bưu thiếp..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5')
Đọc bài : Bà cháu TLCH 1, 4/ SGK/ 87
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài-Luyện đọc (15’)
MT: Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy
Giới thiệu bài
Luyện đọc 
Gvđọc mẫu toàn bài
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu
Hướng dẫn đọc từ khó 
b.Đọc trước đoạn trước lớp.( 3 đoạn )
Gv hướng dẫn đọc
Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại)
 Giải nghĩa từ( chú giải) ( HS TB, Y)
 Gv giải nghĩa thêm từ: xôi nếp hương.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
d.Thi đua giữa các nhóm
HĐ 2: Tìm hiểu bài (10 phút)
MT: Gíup học sinh nắm nội dung của bài
Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi 
 Đoạn 1-Tìm những hình ảnhđẹp của cây xoài cát ? ( HS TB, Y)
 Đoạn 2: - Quả xoài cát chín có mùi vị và màu sắc ntn ? ( HS TB, Y)
 -Tại sao mẹ lại chọn những quả to nhất bày lên bàn thờ ông ?
 Đoạn 3:-Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
Nhận xét – chốt, giáo dục HS
HĐ 3: Luyện đọc lại (5 phút)
MT: Rèn kĩ năng ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện giọng đọc của bài
GV hướng dẫn lại giọng đọc, ngắt nghỉ
 Tổ chức cho HS thi đua đọc từng đoạn, cả bài.
 Nhận xét – ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
- Bài văn miêu tả cây xoài ntn ?
 - Qua bài văn em hiểu điều gì ?
Dặn dò :Về nhà đọc bài nhiếu lần và chuẩn bị cho tiết chính tả.
Đọc trước bài tập đọc Sự tích cây vú sữa.
Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết đọc chậm rãi phân biệt giọng kể, giọng nhân vật.
 (2HS )
Nghe theo dõi
 Nối tiếp nhau đọc từng câu( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y )
 Đọc trơn, đọc đúng các từ:xoài cát, lẫm chẫm, màu sắc, lúc lỉu. (CN- ĐT )
 Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
 Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng câu (CN )
 Mùa xoài nào,/ mẹ cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông.//
 Ăn quả xoài cát chín / trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không có thứ quà gì ngon bằng.//
 Hiểu nghĩa từ( chú giải )
 Biết đó là xôi nấu từ một loại gạo nếp rất thơm.
 Luân phiên nhau đọc
 Nối tiếp nhau đọc.
-HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi
- Hiểu nội dung bài : Bài văn miêu tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. 
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
Thể hiện đúng giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở các từ gợi cảm.
 Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu, cụm từ.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa học kỳ I
I.MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố, thực hành kĩ năng: sinh hoạt đúng giờ, nhận lỗi và sửa lỗi, gọn gàng ngăn nắp, chăm làm việc nhà, chăm chỉ học tập.
Giáo dục các hành vi đạo đức.
II.CHUẨN BỊ
GV: nội dung ôn tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động : Tổ chức Hái hoa dân chủ (35 phút)
GV tổ chức cho HS hái hoa- Truyền điện
Yêu cầu HS nhận xét - bổ sung.
1. Em đang chơi cùng bạn, mẹ gọi em về học bài, em sẽ ...
2. Em quên làm bài tập cô giáo giao,em sẽ...
3. Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn chén thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ… 
4. Em đang quét rọn nhà cửa, bạn đến rủ đi chơi, em sẽ ...
5. Em đang làm bài tập, bạn rủ đi chơi, em sẽ . . .
6. Chọn ý em cho là đúng
 a. Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ.
 b. Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ .
 c. Sinh hoạt đúng giờ có hại cho sức khỏe.
7. Chọn ý em cho là đúng
 a. Người biết nhận lỗi là người trung thực dũng cảm.
 b. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi.
 c. Nếu có lỗi chỉ cần sửa lỗi không cần nhận lỗi.
 d. Chỉ cần nhận lỗi với người quen biết.
8. Chọn ý em cho là đúng.
 a. Gọn gàng ngăn nắp mất thời gian.
 b.Chỉ cần gọn gàng ngăn nắp khi nhà chật.
 c. Gọn gàng ngăn nắp làm cho đồ dùng nhanh hư. 
 d. Gọn gàng ngăn nắp giúp cho nhà cửa sạch đẹp, đồ dùng đẹp bền.
9. Chọn ý em cho là đúng.
 a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn.
 b. Chỉ làm việc nhà khi cò người nhắc nhở. 
 c. Làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ.
10. Chọn ý em cho là đúng.
 a. Chỉ những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ học tập.
 b. Chỉ chăm chỉ học tập khi sắp đến kì kiểm tra.
 c. Chỉ chăm chỉ học tập khi có người nhắc nhở.
 d. Chăm chỉ học tập là làm hết các bài tập cô giáo giao, tích cực học tập cùng các bạn trong tổ, nhóm.
 nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Dặn dò :Giáo dục HS thực hiện theo các hành vi đạo đức.
 Sưu tầm tranh, ảnh,hoặc các mẫu chuyện về các tấm gương giúp đỡ bạn.
 Chuẩn bị bài Quan tâm giúp đỡ bạn.
 Học sinh bốc thăm, giải quyết các tình huống, hoặc trả lời các câu hỏi.
Học sinh khác biết nhận xét ,bổ sung.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Thủ công
Ôn tập Chương I: Kỹ thuật gấp hình
 I.MỤC TIÊU 
 	Giúp HS 
Củng cố lại kĩ thuật gấp một số hình đã học, tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Các mẫu gấp bài 1, 2, 3, 4, 5.
 	 HS:Giấy, kéo ….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:Ôn tập lại quy trình gấp (12 phút)
1. GV giới thiệu các mẫu gấp tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
 2. Yêu cầu HS nêu quy trình gấp từng mẫu.
Hoạt động 2: Thực hành, củng cố (25 phút) 
GV gọi 5 HS lên trước lớp thực hành gấp 5 mẫu .
 Yêu cầu HS quan sát nhận xét 
 GV nhận xét quy trình, mẫu. 
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Về nhà tập gấp lại các mẫu.
Chuẩn bị tiết sau thực hành thi gấp.
Nhớ lại các bước gấp:
Tên lửa : 2 bước . . .
Máy bay phản lực: 2 bước . . . 
Máy bay đuôi rời: 4 bước . . .
Thuyền phẳng đáy không mui : 3 bước . . .
Thuyền phẳng đáy có mui: 4 bước . . . 
Thực hành đúng quy trình, gấp đúng mẫu.
 Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Toán
32 - 8
I.MỤC TÊU
Giúp học sinh 
 	1. Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ có dạng 32 – 8
2. Áp dụng để giải các bài toán có liên quan, làm tính.
	3. Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng. 
II.CHUẨN BỊ
 	GV: Que tính, bảng cài, bảng phụ.
HS: Que tính- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
1 HS làm bài tập 4/52 SGK
HS còn lại làm bảng con:
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a/ 12 và 7 b/ 12 và 3 c/ 12 và 9
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 32 – 8 (12’)
MT: Gíup học sinh bíêt thực hiện trừ 32 trừ đi 8 
 2.1.GV nêu bài toán: Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
 - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
 a. Tìm kết quả 
 Yêu cầu HS nêu cách bớt.
 GV hướng dẫn HS thực hiện trên que tính : Bớt đi 2 que tính lẻ, tháo 1 bó 1 chục que tính thành 10 que tính lẻ bớt tiếp đi 6 que tính nữa. Còn lại bao nhiêu que tính ?
 V ậy 32 - 8 = ?
 b.Yêu cầu HS đặt tính – tính
 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
 GV hướng dẫn HS đặt tính, tính. 
HĐ 2:Thực hành (20 phút)
MT: rèn kĩ năng thực hiện trừ cho HS 
Bài 1/SGK/53
-MT: Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 Nêu cách thực hiện phép tính.
 Bài 2/SGK/ 53
- MT: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 Bài 3/SGK/ 53
 - MT: Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 32- 8 để giải bài toán có lời văn. 
- Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y)
- Cả lớp thử đoán xem bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS K, TB)
- Muốn tính số quả táo Hoa còn lại ta làm 
ntn?
- GV+ HS nhận xét, sữa bài.
 Bài 4 : / 53 
-MT: Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia, trình bày đúng.
- Nêu cách tìm một số hạng trong một tổng?	
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Yêu cầu HS đưa bảng Đ- S
 82 82 82 82
- - - -
 4 4 4 4
 42 88 78 79
 Nhận xét.
 Dặn dò : BTVN/ VBT/ 55
 Chuẩn bị que tính học bài 52 – 28
Kết thúc tiết học.
1 HS làm bài tập trên bảng lớp. 
Hs thực hiện vào bảng con.
 fRèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính có dạng 12 – 8
 Thuộc bảng trừ.
Hình thành phép trừ :32 - 8
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 HS sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả 
( HS có thể làm bằng nhiều cách )
Thao tác trên que tính.
HS biết 32 – 8 = 24
Đặt tính viết các số thẳng cột : 
 32 - 2 không trừ được 8, 
- lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 
 . 8 - 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
 24 
CN –TT (bảng con –bảng lớp ).
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Làm bảng con theo nhóm (mỗi nhóm 2 bài)
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Làm bảng con theo nhóm.
( HS G, K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- HS lớp nhận xét sửa sai
- HS nêu ( muốn tính số quả táo Hoa còn lại ta lấy số quả táo Hoa có trừ đi số quả táo Hoa cho bạn)
- 1 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào VBT.
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 x + 7 = 42 5 + x= 62
 x = 42 – 7 x = 62 – 5
 x = 35 x = 57 
 Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………….…….……………….……………………………………………………………….………….………..…..………………….…………………………………………………….…….…….…..………….….………..………….……………………………………………………………….….……….…..….……………………………………….……………………………………………….……………….….…………………………….. 
Ngày dạy :Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013
Chính tả (Nghe –viết)
Cây xoài của ông em
 I.MỤC TIÊU.
 	 Nghe -viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài “ Cây xoài của ông em”.
 Làm đúng bài tập phân biệt g /gh, ươn / ương.
 II.CHUẨN BỊ
 	 GV:Bảng phụ ghi bài tập 3b. 
 	 HS:VBT, vở trắng 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
GV yêu cầu HS tìm tiếng bắt đầu bằng 
g /gh, ươn / ương. Viết bảng con.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1:Giới thiêu bài –Hướng dẫn nghe viết (18 phút)
MT: Gíup học sinh trình bày đúng đẹp đọan chính tả 
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn nghe viết
 Gv đọc bài viết
 -Tìm từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của cây xoài cát ?
Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh.
 3.Viết bài vào vở
 GV đọc bài HS viết
 4.Chấm, chữa bài
 GV đọc lại bài, đánh vần các chữ khó.Yêu cầu HS dò bài viết gạch lỗi. 
 Chấm 5- 6 vở
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến
HĐ 2:Làm bài tập chính tả.(12 phút)
MT:Giúp học sinh phân biệt gh/g; ươn/ương
 Bài 2/SGK. 
 -Nêu quy tắc viết g / gh
 Bài 3b /SGK
 Thu 5-6 vở chấm
 Lưu ý HS lỗi sai
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Lưu ý HS lỗi sai phổ biến
 - Nêu quy tắc viết g / gh ?
 Lưu ý phân biệt ươn/ ương viết đúng chính tả . 
 Dặn dò :về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập 3a vào vở bài tập
 Chuẩn bị bài Sự tích cây vú sữa.
Tìm tiếng để phân biệt g/gh, ươn/ương.
VD: gà, gỗ, ghế, ghi.
 vươn vai, sương mù
 (bảng con)
Nắm được MĐ-YC của tiết học
 Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài
 Nắm nội dung bài : Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cuỷa cây xoài cát : hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu . . .
 Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : lẫm chẫm, trắng cành, lúc lỉu
 Ngồi viết đúng tư thế 
 Nghe viết chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp, lùi vào 3 ô.
 Học sinh dò bài viết với SGK soát lỗi, tự nhận ra lỗi sai .
VBT- bảng nhựa 
 …ghềnh ; gà ; gạo ; ghi 
 Phân biệt ươn/ ương. VBT- bảng phụ. 
 - Thương người như thể thương thân.
 Cá không ăn muối cá ươn 
 Con cãi cha mẹ chăm đường con hư
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Tập viết
Chữ hoa: I
 I.MỤC TIÊU 
 Rèn kĩ năng viết chữ .
 	Viết chữ hoa I hoa theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu.
Viết câu ứng dụng: Ích nước lợi nhà cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định .
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Chữ mẫu I –Bảng phụ viết câu ứng dụng 
 	 HS: vở tập viết
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5')
Yêu cầu HS viết H (hoa) 
 Nhắc lại câu ứng dụng :viết Hai 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài –Hướng dẫn viết chữ hoa (8phút)
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn viết chữ hoa.
 GV gt chữ I (hoa).Yêu cầu Hs quan sát nhận xét.
 -Nhận xét về độ cao, cấu tạo?
 GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, cách viết.
 GV viết mẫu I hoa - vừa viết vừa nêu cách viết. 
 H/D viết bảng con ( Gv theo dõi sửa sai HS TB,Y)
 Nhận xét-sửa sai.
HĐ 2:Viết câu ứng dụng (7 phút) 1.Giới thiệu câu ứng dụng
 Ích nước lợi nhà 
 Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ cao khoảng cách các con chữ .
 GV viết mẫu : Ích.Lưu ý hs điểm nối nét 
 H/D viết bảng con 
 Nhận xét- sửa sai.
HĐ 3:Viết vào vở (13 phút) Nêu yêu cầu viết
 Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở
 GV chấm 5-6 vở 
 Lưu ý hs nét sai 
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Gọi 3 hs thi viết : I hoa 
 Nhận xét –tuyên dương 
 Dặn dò: Viết bài ở nhà –Luyện viết thêm chữ I hoa ,Tập viết chữ K hoa
Viết bảng con –bảng lớp
 Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều nét.
Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học
Quan sát và nhận biết chữ I hoa cỡ vừa cao 5 ô li. Gồm có 2 nét. 
 Nắm rõ cấu tạo chữ I hoa 
 Nắm quy trình viết chữ I hoa
 Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ I hoa.
 Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Nên làm những việc tốt cho Đất nước, cho gia đình.
 Quan sát và nhận biết độ cao các con
chữ 2,5 ôli: I, h, l
 1 ô li : c, n, ư, ơ, i,
 Khoảng cách các chữ một con chữ o. 
 Biết cách nối nét :nét cong của chữ c viết gần sát với chữ I
 Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Ích – Ích
Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối chữ đúng quy định .
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………
Toán
52 – 28
 I.MỤC TÊU
 	Giúp HS 
 	1. Biết thực hiện phép trừ (có nhớ ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là số 2, số trừ là số có hai chữ số.
	2. Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính nhẩm, tính viết và giải toán có lời văn.
II.CHUẨN BỊ
 	GV: Que tính
HS: Que tính- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
HS làm bài tập: 82 – 8; 62 - 6
Bài ,3 VBT/55
Bảng con: 52 - 7
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 52 – 28 (10’)
 2.1.GV nêu bài toán: Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
 - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
 a. Tìm kết quả 
 Yêu cầu HS nêu cách bớt.
 GV hướng dẫn HS thực hiện trên que tính : Bớt đi 2 que tính lẻ, tháo 1 bó 1 chục que tính thành 10 que tính lẻ bớt tiếp đi 6 que tính nữa. Còn lại 4 que rời.
 Tiếp theo bớt 2 chục que nữa. 
 Như vậy còn lại bao nhêu que tín

File đính kèm:

  • doctuần 11.doc