Present continuous tense hiện tại tiếp diễn

Ở thì hiện tại tiếp diễn chúng ta không cần phân biệt là “động từ thường” hay “to be” hoặc “to have” mà tất cả điều chia theo công thức khi ở thể khẳng định:

-Công thức tổng quát: S + Be ( am / is / are ) + V-ing

-Công thức cụ thể:

 Example:

§ I am running to school.

§ He is running to school.

§ She is running to school.

§ It is running to school.

§ We are running to school.

§ You are running to school.

§ They are running to school.

 

doc3 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Present continuous tense hiện tại tiếp diễn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PRESENT CONTINUOUS TENSE
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
@&?
THỂ KHẲNG ĐỊNH
-Ở thì hiện tại tiếp diễn chúng ta không cần phân biệt là “động từ thường” hay “to be” hoặc “to have” mà tất cả điều chia theo công thức khi ở thể khẳng định:
-Công thức tổng quát: S + Be ( am / is / are ) + V-ing
-Công thức cụ thể: 
I	am
He / She / It	is 	V-ing
We / You / They	are
F Example:
I am running to school.
He is running to school.
She is running to school.
It is running to school.
We are running to school. 
You are running to school. 
They are running to school.
THỂ PHỦ ĐỊNH
-Trong thì hiện tại tiếp diễn, ở thể phủ định ta chỉ cần thêm NOT vào sau “to be” là xong. Nghĩa là lúc này ta có công thức chung là : S + Be ( am / is / are ) not + V-ing
-Công thức cụ thể:
I	am not
He / She / It	is not 	 V-ing
We / You / They	are not
F Example:
I am not running to school.(*)
He is not running to school.
She is not running to school.
It is not running to school.
We are not running to school. 
You are not running to school. 
They are not running to school.
THỂ NGHI VẤN
-Trong thì hiện tại tiếp diễn, ở thể nghi vấn ta chỉ cần đem “to be” ra trước chủ ngữ là xong. Lúc này công thức tổng quát là: Be ( Am / Is / Are ) + S + V-ing ?
Công thức cụ thể: 
Am 	I	
Is	he / she / it V-ing ?
Are	we / you / they
F Example:
Am I running to school? (*)
Is he running to school?
Is she running to school?
Is it running to school?
Are we running to school?
Are you running to school? 
Are they running to school?
F Chú ý: Thông thường thì chủ ngữ “I” trong câu khẳng định sẽ được đổi thành “You” trong câu hỏi, do vậy “Am” của “to be” cũng phải được đổi thành “Are” cho phù hợp với chủ ngữ mới.
Câu (*) đổi lại như sau: Từ câu gốc : “I am running to school” ® đổi sang nghi vấn là : “Are you running to school?”

File đính kèm:

  • docCACH CHIA THI HTTD.doc
Bài giảng liên quan