Bài 3 Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Bước 1 : Từ một p.trình của hệ đã cho ( coi là p.trình thứ nhất ) Ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào p.trình thứ 2 để được một p.trình mới (chỉ còn một ẩn)

 

ppt14 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 1665 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài 3 Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
1/ Quy tắc thế Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ p.trình thành hệ p.trình tương đương Tửứ p.trình thứ nhất bieồu dieón x theo y ta có : x = 3y+2 (*) Lấy kết quả này thế vào chỗ x trong phửụng trỡnh thứ 2 -2 +5y=1 (**) x (3y+2) Dùng (** ) thay thế cho phương trình thứ 2 Phương trình (*) thay thế cho phương trình thứ nhất ta được hệ mới : Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là ( - 13 ; -5 ) Bước 1 : Từ một p.trình của hệ đã cho ( coi là p.trình thứ nhất ) Ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào p.trình thứ 2 để được một p.trình mới (chỉ còn một ẩn) Quy tắc thế gồm hai bước : Bước 2 : Dùng p.trình mới ấy thay thế cho p.trình thứ 2 trong hệ(p.trình thứ nhất cũng được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1 ) B1 B2 2/ áp dụng Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( 2; 1) Bước 2 : Dùng p.trình mới ấy thay thế cho p.trình thứ 2 trong hệ(p.trình thứ nhất cũng được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1 ) Bước 1 : Từ một p.trình của hệ đã cho ( coi là p.trình thứ nhất ) Ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào p.trình thứ 2 để được một p.trình mới (chỉ còn một ẩn) 1/ Quy tắc thế Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ p.trình thành hệ p.trình tương đương Quy tắc thế gồm hai bước : Chú ý : Nếu trong quá trình giải hệ PT bằng phương pháp thế ta thấy xuất hiện phương trình có các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0 thì HPT đã cho có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm. Bước 2 : Dùng p.trình mới ấy thay thế cho p.trình thứ 2 trong hệ(p.trình thứ nhất cũng được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1 ) Bước 1 : Từ một p.trình của hệ đã cho ( coi là p.trình thứ nhất ) Ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào p.trình thứ 2 để được một p.trình mới (chỉ còn một ẩn) 1/ Quy tắc thế Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ p.trình thành hệ p.trình tương đương Quy tắc thế gồm hai bước : 2/ áp dụng Nhóm 1,2 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . (1) ( III ) (2) 2/ áp dụng Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế : Dùng quy tắc thế biến đổi hệ p.trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một p.trình một ẩn. Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ p.trình đã cho Chú ý ( SGK ) Bước 2 : Dùng p.trình mới ấy thay thế cho p.trình thứ 2 trong hệ(p.trình thứ nhất cũng được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1 ) Bước 1 : Từ một p.trình của hệ đã cho ( coi là p.trình thứ nhất ) Ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào p.trình thứ 2 để được một p.trình mới (chỉ còn một ẩn) 1/ Quy tắc thế Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ p.trình thành hệ p.trình tương đương Quy tắc thế gồm hai bước : Bài 15 (SGK) Giải hệ phương trình trong mỗi tr.hợp sau: a, a = -1; b, a = 0; c, a = 1 Với a = 0 HPT (II) có nghiệm duy nhất (2; -1) b, Thay a = 0 vào hệ p.trình ta có: c, Thay a = 1 vào hệ p.trình ta có: (**) P.trình (**) nghiệm đúng Vậy a = 1 HPT (III) có vô số nghiệm (III) (II) (I) Giải: Từ phương trình ( 1 ) biểu diễn y theo x ta có y = mx – 3 a/ Để HPT có vô số nghiệm thì phương trình (*) phải có vô số nghiệm . b/ Để HPT có vô nghiệm thì phương trình (*) phải có số nghiệm . 1 2 3 Nắm vững các bước giải HPT bằng phương pháp thế. Làm bài tập 12, 13 , 14 , 15 trang 15 sách giáo khoa. Làm bài tập 16 ,18, 20 , 21 trang 6,7 sách bài tập. 4 Đọc trước bài : Giải HPT bằng phương pháp cộng. 

File đính kèm:

  • pptBai day Vong 1 ( Anh Tay Ninh ).ppt