Bài 7: Bài tập chương I
Biết P => xác định kết quả lai F1 và F2
Cách giải
+ B1: Quy ước gen -> xác định KG P.
+ B2: Lập sơ đồ lai.
+ B3: Viết kết quả lai: tỉ lệ KG, KH.
*VD1: Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao, hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. Cho cây lúa t/c thân thấp, hạt chín muộn x t/c thân cao, hạt chín sớm ->F1 . Cho F1 x F1. Xác định KG, KH của F1 , F2 . Biết các TT di truyền độc lập nhau.
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 9/12/2014 ‹#› TRƯỜNG THCS ĐÔNG NGẠC SINH HỌC 9 Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I I.Bài tập về lai 1 cặp tính trạng. Ví dụ 1: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 Em hãy giải bài tập và rút ra kết luận. ??? Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I I.Bài tập về lai 1 cặp tính trạng. 1.Dạng 1: * Biết kiểu hình của P => xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2. Cách giải + B1: Xác định xem P có thuần chủng hay không về tính trạng trội. + B2: Quy ước gen để xác định kiểu gen của P. + B3: Lập sơ đồ lai: P, Gp , F1, GF1, F2. + B4: Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ KG, KH. Bài 1 trang 22 Có thể xác định nhanh kiểu hình của F1 , F2 trong các trường hợp sau: a.P thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản, 1 bên trội hoàn toàn: => F1 đồng tính về tính trạng trội F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. b.P thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản, có hiện tượng trội không hoàn toàn: => F1 mang tính trạng trung gian F2 phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 ??? c. Ở P 1 bên bố hoặc mẹ có kiểu gen dị hợp, 1 bên có kiểu gen đồng hợp lặn: => F1 có tỉ lệ 1 : 1 2. Dạng 2: Biết kết quả F1 => xác định KG, KH của P. Cách giải Căn cứ vào kết quả kiểu hình ở đời con. a. Nếu F1 ĐT mà 1 bên bố hay mẹ mang TT trội, 1 bên mang TT lặn. => P t/c có KG đồng hợp: AA x aa b. F1 có hiện tượng phân li: F: (3 : 1) -> P: Aa x Aa F: (1 : 1) -> P: Aa x aa (trội hoàn toàn) Aa x AA ( trộ ko hoàn toàn) F: (1 : 2 : 1) -> P: Aa x Aa (trội ko hoàn toàn) c. Nếu F1 không cho biết tỉ lệ phân li thì dựa vào KH lặn F1 để suy ra KG của P. 3. Bài tập *VD3: Bài 2/Tr22 *VD4: Bài 3/Tr22 * VD5: Bài 4/Tr23 II. Lai 2 cặp tính trạng Dạng 1: Biết P => xác định kết quả lai F1 và F2 Cách giải + B1: Quy ước gen -> xác định KG P. + B2: Lập sơ đồ lai. + B3: Viết kết quả lai: tỉ lệ KG, KH. *VD1: Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao, hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. Cho cây lúa t/c thân thấp, hạt chín muộn x t/c thân cao, hạt chín sớm ->F1 . Cho F1 x F1. Xác định KG, KH của F1 , F2 . Biết các TT di truyền độc lập nhau. Có thể tính nhanh: Nếu bài cho các cặp gen quy định cặp TT DTĐL -> căn cứ vào tỉ lệ từng cặp TT để tính tỉ lệ KH: (3 : 1)(3 : 1) = 9:3:3:1 (3 : 1)(1 : 1) = 3:3:1:1 (3 : 1)(1 : 2 : 1) = 6:3:3:2: 1:1 (1 cặp THT, 1 cặp TKHT) 2. Dạng 2:*Biết số lượng hay tỉ lệ KH ở F. Xác định KG của P. Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con => Xác định KG P. + F2 : 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) -> F1 dị hợp về 2 cặp gen -> P t/c 2 cặp gen. + F1 :3:3:1:1 = (3:1)(1:1) -> P: AaBb x Aabb + F1 :1:1:1:1 = (1:1)(1:1)-> P: AaBb x aabb hoặc P: Aabb x aabb 3. Bài tập VD2: Gen A – : quy định hoa kép Gen aa : quy định hoa đơn Gen BB: quy định hoa đỏ Gen Bb: quy định hoa hồng Gen bb: quy định hoa trắng Pt/c: kép, trắng x đơn, đỏ -> F2 như thế nào? * VD3: Bài 5/Tr 23 Dặn dò + Làm đầy đủ các bài tập trang 22, 23 + Đọc trước bài 8: Nhiễm sắc thể Chúc các em học tập tốt !
File đính kèm:
- Bai 7 On tap chuong I Sinh hoc 9.pptx