Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử

Bạn Thái làm như sau:

 x4 – 9x3 + x2 – 9x = x(x3 – 9x2 + x – 9)

Bạn Hà làm như sau:

 x4 – 9x3 + x2 – 9x = (x4 – 9x3) + (x2 – 9x)

 = x3(x – 9) + x(x – 9)

 =(x – 9)(x3 + x)

Bạn An làm như sau:

 x4 – 9x3 + x2 – 9x = (x4 + x2) – (9x3 + 9x)

 = x2(x2 + 1) – 9x(x2 + 1)

 = (x2 + 1)(x2 – 9x) = x(x – 9)(x2 + 1)

Hãy nêu ý kiến của em về lời giải của các bạn.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 3601 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
XIN KÍNH CHAØO QUYÙ THAÀY GIAÙO, COÂ GIAÙO VAØ CAÙC EM HOÏC SINH! Kiểm tra bài cũ: Học sinh 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 3x3 – 9x2 + 12x Học sinh 2: Áp dụng : Tính nhanh 17 . 3 + 33 . 4 + 17 . 7 + 33 . 6 Học sinh 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 3x3 – 9x2 + 12x Áp dụng : Tính nhanh 17 . 3 + 33 . 4 + 17 . 7 + 33 . 6 = (17 . 3 + 17 . 7 ) + (33 . 4 + 33 . 6) = 17(3 + 7) + 33(4 + 6) = 17 . 10 + 33 . 10 = 10 . 50 = 500 Học sinh 2: = 3x(x2 – 3x + 4) = 10 (17 + 33) BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ Bài 8 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 1/. VÍ DỤ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 3x + xy – 3y Giải x2 – 3x + xy – 3y ( x2 – 3x ) + ( xy – 3y ) = = x(x – 3) y(x – 3) + = (x – 3) (x + y) Ví dụ 2 Phân tích đa thức x2 –y2 +4x +4 thành nhân tử Giải x2 y2 4x 4 - + + =(x2+4x+4) – y2 =(x+2)2 - y2 =(x+2+y)(x+2 –y) Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 – 3x + xy – 3y Cách 2: x2 – 3x + xy – 3y = (x2 + xy) + (– 3x – 3y) = x(x + y) – 3 (x + y) = (x + y) (x – 3) x2-3x+ xy - 3y =(x2 +xy ) + (-3x -3y) =x( x+y) - 3( x+y) =(x+y)(x - 3) Ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tö. *VÝ dô 1 x2-y2+ 4x +4 =(x2 +4x+4 ) - y2 = ( x+2)2 - y2 =(x+2+y)(x+2 -y) *VÝ dô 2 Nhãm c¸c h¹ng tö thÝch hîp ®Ó xuÊt hiÖn nh©n tö chung Nhãm c¸c h¹ng tö thÝch hîp ®Ó xuÊt hiÖn h»ng ®¼ng thøc 2/. Áp dụng: ?1 Tính nhanh = (15 . 64 + (25 . 100 + 36 . 15) + 60 . 100) 15 . 64 + 25 . 100 + 36 . 15 + 60 . 100 Giải = 15(64 + 36) + 100(25 + 60) = 15 . 100 + 100 . 85 = 100 (15 + 85) = 100 . 100 = 10000 ?2 Khi thảo luận nhóm, một bạn ra đề bài: Hãy phân tích đa thức x4 – 9x3 + x2 – 9x thành nhân tử Bạn Thái làm như sau: x4 – 9x3 + x2 – 9x = x(x3 – 9x2 + x – 9) Bạn Hà làm như sau: x4 – 9x3 + x2 – 9x = (x4 – 9x3) + (x2 – 9x) = x3(x – 9) + x(x – 9) =(x – 9)(x3 + x) Bạn An làm như sau: x4 – 9x3 + x2 – 9x = (x4 + x2) – (9x3 + 9x) = x2(x2 + 1) – 9x(x2 + 1) = (x2 + 1)(x2 – 9x) = x(x – 9)(x2 + 1) Hãy nêu ý kiến của em về lời giải của các bạn. Đáp án: Bạn Thái làm như sau: x4 – 9x3 + x2 – 9x = x (x3 – 9x2 + x – 9) = x [(x3 – 9x2 ) + (x – 9)] = x[x2(x – 9) + (x – 9)] = x(x – 9)(x2 + 1) Bạn Hà làm như sau: x4 – 9x3 + x2 – 9x = (x4 – 9x3) + (x2 – 9x) = x3(x – 9) + x(x – 9) =(x – 9)(x3 + x) = (x – 9) x (x2 + 1) Bạn An làm như sau: x4 – 9x3 + x2 – 9x = (x4 + x2) – (9x3 + 9x) = x2(x2 + 1) – 9x(x2 + 1) = (x2 + 1)(x2 – 9x) = x(x – 9)(x2 + 1) = x(x – 9) (x2 + 1) Bài 47: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a/. x2 – xy + x – y c/. 3x2 – 3xy – 5x + 5y GIẢI a/. x2 – xy + x – y = (x2 – xy) + (x – y) = x(x – y) + (x – y) = (x – y)(x + 1) c/. 3x2 – 3xy – 5x + 5y = (3x2 – 3xy) + ( - 5x + 5y) = 3x(x – y) – 5(x – y) = (3x – 5)(x – y) Bài 47: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử Cách 2: a/. x2 – xy + x – y = (x2 + x) + (– xy – y) = x(x + 1) – y (x + 1) = (x – y)(x + 1) Cách 2: c/. 3x2 – 3xy - 5x + 5y  = ( 3x2 - 5x ) - ( 3xy – 5y ) = x ( 3x – 5 ) – y ( 3x – 5 ) = ( 3x – 5 ) ( x – y ) Bài 48: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử b/. 3x2 + 6 xy + 3y2 – 3z2 Giải 3x2 + 6 xy + 3y2 – 3z2 = 3( x2 + 2xy + y2 –z2 ) = 3[( x2 + 2xy + y2 ) – z2] = 3[( x + y )2 – z2] = 3( x + y + z ) ( x + y - z ) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem lại các bài tập đã giải để nắm lại các bước thực hiện Làm các bài tập: 48c; 49; 50 SGK/ 22, 23 Lưu ý: Bài 48 thực hiện theo nhiều cách. Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học 

File đính kèm:

  • pptNHOM HANG TU 2.ppt
Bài giảng liên quan