Bài giảng Amoniac (tiết 2)

Câu 3: Nitơ có thể có những mức oxi hóa nào mà em đã biết:

Ví dụ:

NH3 , N2 , N2O , NO , N2O3 , NO2 , N2O5

 

ppt25 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Amoniac (tiết 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNGNGUYỄN TRÃIChào Mừng Qúi Thầy Cô Đến Dự GiờLớp 11A2Trình bày: GV: Lê Văn QuangKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Ở nhiệt độ thường, nitơ hầu như rất trơ, nguyên nhân là:a/ Lớp ngoài cùng của nguyên tử nitơ chỉ có 5 electron.b/ Vỏ nguyên tử nitơ chỉ có 2 lớp electron.c/ Mối liên kết giữa 2 nguyên tử nitơ là liên kết ba khá bền.d/ Độ âm điện của nitơ tương đối nhỏ. Giải thích: Do mối liên kết giữa 2 nguyên tử nitơ là liên kết ba khá bền, nên ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ; nhưng ở nhiệt độ cao, mối liên kết này bị phá vỡ và nitơ trở nên hoạt động hóa học mạnh.a/ Tăng nồng độ nitơ hay hidro, tăng nhiệt độ phản ứng.b/ Giảm nồng độ nitơ hay hidro, giảm nhiệt độ phản ứng.c/ Tăng nồng độ nitơ hay hidro, giảm nhiệt độ phản ứng.d/ Giảm nồng độ nitơ hay hidro, tăng nhiệt độ phản ứng.Giải thích: Muốn phản ứng đạt hiệu suất cao thì phải tăng nồng độ các chất tham gia. Đây là phản ứng tỏa nhiệt, nên ta phải giảm nhiệt độ của phản ứng.Câu 2: Người ta tổng hợp NH3 theo phản ứng:	N2 + 3H2 	2NH3 + QMuốn phản ứng đạt hiệu suất cao thì ta phải:§3. AMONIACThu Khí amoniac bằng cách đẩy không khíNH3Không KhíNH3Tính tan trong nước của amoniacNước + vài giọt phenolphtaleinI/ Lý tính: Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí, tan rất nhiều trong nước. (Xem thêm SGK).Câu 1: Bằng cách đơn giản nhất, nhận biết 2 bình mất nhãn đựng riêng biệt 2 khí nitơ và amoniac. Bằng cách đơn giản sau: Mở nắp 2 mẩu thử, mẩu nào có mùi khai là amoniac, mẩu còn lại là nitơ.Câu 2: Sự phân bố electron vào các obitan lớp ngoài cùng của nguyên tử nitơ như sau:Cho biết trường hợp nào đúng? Nhận xét về số electron độc thân của nguyên tử nitơ.2s22p3a/b/c/d/CT phân tử: NH3 (M = 17)CT electron:	HH N HII/ Công thức:Mô hình phân tử NH3CT cấu tạo:	 N	 H	 H	 HIII/ Hóa tính:	1/ Sự phân hủy:NH3 bị phân hủy ở 600 – 700oC cho N2 và H2.	2NH3 	N2 + 3H2 – Q	2/ Tác dụng với axit:	NH3 + HCl = NH4Cl 	Amoni clorua	 Kết luận: Amoniac là một bazơCl:H:H+ H :N: HH :N: H + :Cl:HHH(Khói trắng)Phản ứng của NH3 với HClHClNH3Câu 3: Nitơ có thể có những mức oxi hóa nào mà em đã biết:NH3 , N2 , N2O , NO , N2O3 , NO2 , N2O5+ 5+ 4+ 3+ 2+ 10- 3Ví dụ: Kết luận: Amoniac là một chất khử Ở nhiệt độ cao, NH3 có thể khử được oxit của một số kim loại, ví dụ CuO.	4NH3 + 3O2 	2N2 + 6H2O + Q- 30	4NH3 + 5O2 	4NO + 6H2O + Q- 3+ 2- 30	2NH3 + 3Cl2 = 6HCl + N2	3/ Tác dụng với chất oxi hóa:	a/ Tác dụng với oxi:	(2NO + O2 2NO2)+ 2+ 4(nâu đỏ)	(HCl + NH3 = NH4Cl: khói trắng)	b/ Tác dụng với clo:NH3O2NH3 cháy trong O2Oxi hóa NH3 có xúc tácO2NH3+O2Ptdd NH3NO+H2ONO2NH3 cháy trong Cl2NH3Cl2Câu 4: Để phân biệt 2 bình khí mất nhãn chứa N2 và NH3, ta có thể dùng:a/ Giấy quỳ tím ẩm.b/ Nước có pha vài giọt phenolphtalein.c/ Đốt 2 mẩu thử.d/ a, b, c đều đúng. Giải thích: Khí NH3 làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh, nước có pha vài giọt phenolphtalein không màu đổi sang màu hồng, khi đốt 2 mẩu thử thì khí NH3 cháy còn khí N2 thì không.màu xanhCâu 5: Trong 2 phản ứng sau:1/	4NH3 + 3O2  2N2 + 6H2O2/	2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl.	Thì NH3 đóng vai trò là:	a/ Chất khử.	b/ Chất oxi hóa. Giải thích: Trong 2 phản ứng trên thì N trong NH3 đều tăng số oxi hóa từ –3 lên mức 0, nên NH3 là chất khử.Tầm quan trọng của amoniac: – Trong nông nghiệp, dung dịch amoniac làm phân bón. Từ amoniac điều chế các muối amoni cũng dùng làm phân bón. – Amoniac còn dùng điều chế HNO3, ure, xođa, 	 Tóm tắt:NH3Chất khíTính bazơTính khửT/d axitT/d O2T/d Cl2 Bài tập về nhàBài 4/36 – SGK. Nêu thí nghiệm, viết PTPỨ và sơ đồ giải thích để rút ra kết luận amoniac là một bazơ. Bài 5/36 – SGK. Có 8,4 lít amoniac (đo ở đktc). Tính số mol H2SO4 đủ để phản ứng hết với lượng khí này. Bài 6/36 – SGK. Trình bày tác dụng của NH3 với O2, với Cl2. Rút ra kết luận. Bài 7/36 – SGK. Dẫn 1 lít hỗn hợp NH3 và O2, có theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol, đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết, còn thừa bao nhiêu lít? (đo ở cùng điều kiện ban đầu).CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ

File đính kèm:

  • pptamoniac2.ppt
Bài giảng liên quan