Bài giảng Anken (tiết 3)
b. Đồng phân hình học
Đồng phân hình học: Là đồng phân gây nên do sự phân bố không gian khác nhau của những nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác nhau gắn trên cacbon ở vị trí liên kết đôi.
AnkenTrường THPT Bình ChánhLỚP 11a3Tổ 1NHẮC LẠI CẤU TẠO CỦA ANKENCCDỰ ĐOÁN TÍNH CHẤT HÓA HỌCPhản ứng cộngPhản ứng oxi hóaPhản ứng trùng hợpAnken: là hiđrocacbonmạch hởcó một liên kết đôi C = CLiên kết bền vững.linh độngLiên kết *Toå 1I. ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP- Công thức chung: CnH2n (n 2)- Tên thông thường:ANKANANKILEN1. Đồng đẳng Khái niệm: Anken là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có liên kết đôi C = C.VD:(C2H4)(C3H6)(C4H8)(C5H10)3. Đồng phân a. Đồng phân cấu tạo - Anken có số C ≥ 4 thì có đồng phân về: + Mạch Cacbon ( mạch thẳng, mạch nhánh) + Về vị trí nối đôiC CHHHHEtilenVí dụ:Ví dụ: C4H8.C4H8(1) CH3 – CH2 – CH = CH2(2) CH3 – CH = CH – CH31/ C – C – C – C 2/ C – C – C (1)(2)CH3Đồng phân vị trí nhóm chức (vị trí liên kết đôi)(3)(3) CH3 – C = CH2 CĐồng phân mạch cacbon Đồng phân hình học: Là đồng phân gây nên do sự phân bố không gian khác nhau của những nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác nhau gắn trên cacbon ở vị trí liên kết đôi.b. Đồng phân hình họcVí dụ: Ứng với công thức cấu tạocủa C4H8 có 2 đồng phân hình học là Đồng phân Cis: Là đồng phân có mạch chính ở cùng 1 phía của liên kết đôi. Đồng phân Trans: Là đồng phân có mạch chính ở về 2 phía khác nhau của liên kết đôi.cis-but-2-entrans-but-2-enC CHCH3H3CHC CCH3HH3CH CH3 – CH = CH – CH3but-2-en3. Danh phápa. Tên thông thườngVí dụ:EtilenPropilenButilen Gọi tên: Tên anken = tên số nguyên tử C + ilen. * Chú ý: Tên thông thường chỉ được dùng để gọi tên cho 1 số anken.b. Tên thay thế Quy tắc gọi tên anken theo tên thay thế như sau:* Đối với anken không nhánh (4C trở lên). + Đánh số sao cho cacbon chứa nối đôi ở vị trí thấp nhất (đánh từ đầu gần nối đôi trở đi). + Gọi tên: Số nguyên tử C + vị trí nối đôi + en.* Đối với anken có nhánh (nhóm thế). + Chọn mạch cacbon dài nhất chứa nối đôi làm mạch chính. + Đánh số sao cho cacbon chứa nối đôi ở vị trí thấp nhất (đánh từ đầu gần nối đôi trở đi). + Đánh số cho vị trí nhánh là nhỏ nhất. + Đánh số mà vị trí như nhau thì ưu tiên theo nhánh có vần A, B, C, Gọi tên: Tên Anken = Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + số nguyên tử cacbon mạch chính + số chỉ vị trí nối đôi (gọi theo cacbon chứa nối đôi ở vị trí thấp nhất) + en.Các ví dụ:EtenPropenBut-1-enBut-2-en2-metylpropen(metylpropen)B 6.1Công thức cấu tạoCông thức phân tửTên thay thếtnc, 0Cts, 0CKhối lượng riêng (g/cm3)CH2=CH2C2H4Eten-169-1040.57 (-1100C)CH2=CH-CH3C3H6Propen-186-470.61 (-500C)CH2=CH-CH2-CH3C4H8But-1-en-185-60.63 (-60C)CH2=C(CH3)2C4H8Metylpropen-141-70.63 (-70C)CH2=CH-[CH2]2-CH3C5H10Pent-1-en-165300.64 (200C)CH2=CH-[CH2]3-CH3C6H12Hex-1-en-140640.68 (200C)CH2=CH-[CH2]4-CH3C7H14Hept-1-en-119930.70 (200C)CH2=CH-[CH2]5-CH3C8H16Oct-1-en-1021220.72 (200C)the endmerrychristmasAnd
File đính kèm:
- anken.ppt