Bài giảng Anken (tiết 5)

 Cacbon ở vị trí liên kết đôi liên kết với hai nhóm nguyên tử khác nhau.

 Là sự phân bố không gian khác nhau

của mạch chính xung quanh liên kết đôi. Mạch chính cùng

phía gọi là cis- , mạch chính khác phía gọi là trans- .

Trong các công thức cấu tạo của anken C4H8 vừa viết,

công thức nào có đồng phân hình học ?

 

ppt17 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 4548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Anken (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
1. - Ankan: - Tên thay thế của ankan :2. - Liên kết đơn (LK ) : - Liên kết đôi : - Liên kết ba :Là những hiđrocacbon no, không có mạch vòng.Công thức chung: CnH2n+2 ( n  1 ).Vị trí nhánh-tên nhánh ( Nếu có nhánh )+ tên ankan tương ứng với mạch chính.Do một cặp e chung tạo nên Biểu diễn bằng một gạch nối (-). Do hai cặp e chung tạo nên (1 và 1)Biểu diễn bằng hai gạch nối song song. Do ba cặp e chung tạp nên ( 1 và 2 )Biểu diễn bằng ba gạch nối song song.Nêu các khái niệm:1. Ankan, cách gọi tên thay thế của ankan ?2. Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba ?Chương 6 HIĐROCACBON KHÔNG NO khái niệm về hiđrocacbon không no?Các hiđrocacbon không no thường gặp?Hiđrocacbon không no là những hiđrocacbon trong phân tử có liên kết đôi hoặc ba hoặc cả hai loại liên kết đó giữa các nguyên tử cacbon Anken là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C=CAnkin là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết ba C=CAnkađien là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C=CChương6HIĐROCACBONKHÔNG NOEtilen C2H4 (CH2=CH2)ANKEN Bài 29I- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP CnH2n (n 2) được gọi là anken hay olefin.1. Dãy đồng đẳng ankenvà C3H6, C4H8, C5H10, có tính chất tương tự etilen lập thành dãy đồng đẳng có công thức phân tửchung Anken: Là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C=C, có công thức phân tử chung CnH2n .2. Đồng phâna) Đồng phân cấu tạo- Etilen và propilen không có đồng phân- Từ C4H8 trở đi có các đồng phân anken:Lưu ý:anken.+ Vị trí liên kết đôi trong mạch cacbon.+ Mạch cacbon ( Mạch hở: không nhánh, có nhánh ).{Thí dụ: Viết các công thức cấu tạo của anken có công thức phân tử C4H8 .Khi viết mạch nhánh hoặc đặt liên kết đôi vào mạch cần xét đến các vị trí đối xứng.CH2=CH-CH2-CH3 ................ CH3-CH=CH-CH3 .CH2=C-CH3  CH3 . Mạch chính: - Điều kiện để anken có đồng phân hình học:+ Đồng phân hình học:Hay: C=Cb) Đồng phân hình học Cacbon ở vị trí liên kết đôi liên kết với hai nhóm nguyên tử khác nhau. Là sự phân bố không gian khác nhaucủa mạch chính xung quanh liên kết đôi. Mạch chính cùngphía gọi là cis- , mạch chính khác phía gọi là trans- .Thí dụ:R1 R3R2 R4 . Với R1  R2 và R3  R4Trong các công thức cấu tạo của anken C4H8 vừa viết,công thức nào có đồng phân hình học ? –Mạch cacbon dài nhất có chứa liên kết đôi C CCH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3CH2=C-CH3  CH3 CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học: (H. 6.1_Sgk 127 ) C=C H HH3C CH3 C=C H CH3H3C H cis-  trans-  CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học: (H. 6.1_Sgk 127 ) C=C H HH3C CH3 C=C H CH3H3C H cis-  trans- 3. Danh phápa) Tên thông thườngpropilen C3H6Một số ít aken có tên thông tnường như: etilen C2H4 Gọi tên: butilen C4H8Tên ankan tương ứng nhưng đổi đuôi -an thành -ilenHHCCCCCHHCCCCHHCCC- Mạch chính:- Cacbon đầu mạch: {? Gọi tên Xác định:b) Tên thay thế ( Bảng 6.1 trang 127 )Gần liên kết đôi nhất, đến gần nhánh nhất ( nếu có nhánh )xem phần đồng phân hình họcGọi tên:Vị trí nhánh-tên nhánh ( Nếu có nhánh )tên mạch chính-vị trí liên kết đôi-enCH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3CH2=C-CH3  CH32-metylprop-1-en ( metylpropen )but-1-en1 2 3 41 2 3 41 2 3 but-2-en H CH3H3C H C=C H HH3C CH3 C=Ccis-but-2-entrans-but-2-enViết công thức cấu tạo của: 3-metylpent-2-enC – C – C – C – C 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5C – C = C – C – C  CH3 CH3-CH=C-CH2-CH3  CH3II- TÍNH CHẤT VẬT LÍBài tập:( Xem bảng 6.1, hoàn thành các nội dung sau: ) Tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối Các anken đều nhẹ hơn nước (D<1 g/cm3), không tan trong nước Anken từ C2H4 đếnC4H8 là chất khí, từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc rắn.Trạng thái (ở điều kiện thường):- Sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng:- Xem lại các đồng phân của ankan C5H12 (sgk 111)- Viết các công thức cấu tạo của anken C5H10, gọi tên. Công thức nào có đồng phân hình học ?- Giải thích tại sao từ 4 cacbon trở lên thì anken lại có số lượng đồng phân nhiều hơn ankan có cùng số nguyên tử cacbon ? - C5H12 có 3 công thức cấu tạo- Anken C5H10 có các công thức cấu tạo:CH3-CH=CH-CH2-CH3 Pent-2-enCH2=CH-CH2-CH2-CH3 Pent-1-enCH2=CH-CH-CH3  CH3 3-metylbut-1-enCH3-CH=C-CH3  CH3 2-metylbut-2-enCH3-CH2-C=CH3  CH3 2-metylbut-1-enC=CC=C H HH3C C2H5 H C2H5H3C H CH3-CH=CH-CH2-CH3 ( pent-2-en ) có đồng phân hình học: Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon, anken thì ngoài đồng phân mạch cacbon còn có đồng phân vị trí liên kết đôi và đồng phân hình học- Giải thích: cis-pent-2-en trans-pent-2-en

File đính kèm:

  • pptanken_tiet_1.ppt
Bài giảng liên quan