Bài giảng: Axit Sunfuric (tiếp)

Fe + H2SO4(l)

H2SO4 + BaCl2 

H2SO4(l) + FeO 

H2SO4 + NaOH 

 

ppt27 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1645 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng: Axit Sunfuric (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
	 GV: Nguyễn Mai Nhi	 Tổ Hoá HọcBÀI GIẢNG: AXIT SUNFURICH2SSO3SO2SH2SO4Na2SO47265143Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:KIỂM TRA BÀI CŨ2H2S + 3O2(dư) 2SO2 + 2H2O2. S + O2 SO23. 2SO2 + O2 2SO3 4. SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O5. SO3 + H2O H2SO46. 2H2SO4 (đặc) + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O7. H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2OĐÁP ÁNI. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU	1. Mục đích: Nhằm truyền thụ cho học viên nắm được:- Công thức cấu tạo- Tính chất vật lý, tính chất hoá học của axit sunfuric- Vận dụng để giải các bài tập.2. Yêu cầu:- Nắm vững các kiến thức về bản chất trong cấu tạo của axit- Nắm được tính chất hoá học, vận dụng để giải các bài tậpII. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM1. Nội dung: - Công thức cấu tạo- Tính chất vật lý - Tính chất hoá học- Ứng dụng2. Trọng tâm:Tính chất hoá học	III. THỜI GIAN: 2 tiết 	IV. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP1. Tổ chức: Lên lớp theo biên chế lớp học2. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề gợi mở phát vấn, giảng giảiV. ĐỊA ĐIỂM: Giảng đườngVI. VẬT CHẤT BẢO ĐẢMBảo đảm đầy đủ tài liệu nghiên cứu và học tập cho giáo viên, học viênPhấn, bảng 	MỞ ĐẦU	Axit sunfuric là một hoá chất được sử dụng rộng rãi nhất trong nền kinh tế quốc dân và cũng là một sản phẩm lớn của công nghiệp hoá học. Đó là một hoá chất thương mại rất quan trọng, thực vậy sản lượng axit sunfuric của một quốc gia là chỉ số tốt về sức mạnh công nghiệp của quốc gia đó.	Bài giảng giới thiệu khái quát về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý chung, tính chất hoá học chung và một số ứng dụng của axit sunfuric. Bài giảng được biên soạn dựa theo tài liệu:	Hoá học 10+ Bài tập Hóa 10-NXB Giáo DụcI. CẤU TẠO PHÂN TỬCấu hình e của nguyên tử O:Cấu hình e của nguyên tử S:1s22s22p63s23p41s22s22p4Cấu hình e của nguyên tử H:1s1OOSOOHHCTPT: H2SO4 ; M=98+6+6OOSOOHHPhù hợp quy tắc bát tử+6II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ- Chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng hơn nước.- Tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt. - Axit sunfuric đặc dễ hút ẩm nên dùng để làm khô khí ẩm.- Dd H2SO4 đặc 98%; d=1,84g/cm3 Chú ý: Khi pha loãng axit sunfuric đặc, phải rót từ từ axit vào nước và khấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh, tuyệt đối không làm ngược lại III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC1. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng (tính axit).- Đổi màu quỳ tímđỏ- Tác dụng với kim loại hoạt động giải phóng H2 - Tác dụng với muối- Tác dụng với oxit bazơ, bazơFe + H2SO4(l) 	H2SO4 + BaCl2  	H2SO4(l) + FeO  	H2SO4 + NaOH  	0+1+20FeSO4 + H2 (1)BaSO4 + 2HCl (2)FeSO4 + H2O (3)Na2SO4 + 2H2O (4)Hoàn thành phương trình phản ứng sau:2Kết luận: - Nếu kim loại có nhiều trạng thái oxi hoá thì khi tác dụng với dd H2SO4 loãng kim loại chỉ đạt đến số OXH thấp, bền.- H2SO4 loãng: Có tính axit mạnh và tính oxh với kim loại đứng trước H22. Tính chất của axit sunfuric đặc.Từ số OXH của S trong hợp chất H2SO4? Dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của H2SO4 đặc?Là số OXH cao nhất của S H2SO4 đặc thể hiện tính OXH Fe + H2SO4(đặc) -Tác dụng với kim loại: H2SO4 đặc nóng OXH hầu hết các kim loại trừ Au, Pt.0+3+6+4t0Chú ý: - Nếu kim loại có nhiều trạng thái OXH thì khi tác dụng với dd axit H2SO4 đặc thì kim loại đạt đến số OXH cao, bền. - H2SO4 đặc nguội thụ động hoá một số kim loại như Al, Fe, CrCu + H2SO4(đặc) 0+2+6+4Phương trình phản ứngFe + H2SO4(l) 	FeSO4 + H2	(1)0+1+20Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O (6)62a. Tính oxi hoá mạnht0CuSO4 + SO2 + 2 H2O (5)2- Tác dụng với phi kim: H2SO4 đặc nóng OXH nhiều phi kim (C, S, P.) H2SO4 + S  	0+4+65H2SO4 + 2P  2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O	 (8)0+5+6+4a. Tính oxi hoá mạnht0t03SO2 + 2H2O	 (7)2- Tác dụng với hợp chất: H2SO4 đặc nóng OXH nhiều hợp chấtH2SO4(đặc)+ HI -10+6-2 FeO + H2SO4(đặc) +6+3+2+4t0FeO + H2SO4(l)  	FeSO4 + H2O	 (6) Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (10)424I2 + H2S + 4H2O	(9) 8 Kết luận: + H2SO4 đặc có tính axit mạnh và OXH mạnh+ Trong các phản ứng đó số OXH của S trong axit H2SO4 đặc có thể bị khử tới số OXH S, S, S0+4-2b. Tính háo nướcH2SO4 đặc có thể lấy nước từ các hợp chất gluxit, các muối hiđratđMột phần C bị H2SO4 đặc OXHđđ(Màu xanh)(Màu trắng)Chú ý: Da thịt con người chính là những hợp chất hữu cơ, vì vậy khi tiếp xúc với H2SO4 đặc bị bỏng nặng, do đó hết sức thận trọng khi sử dụng.4.øng dôngH2SO4PhÈm nhuémLuyÖn kimChÊt dÎoChÊt tÈy röaøng dông kh¸cS¬nGiÊy, t¬ sîiPh©n bãn2%2%5%14%8%11%30%28%H2SO4H2SO4 loãng H2SO4 đặcTính axitTính oxi hoá mạnhTính háo nước Làm đổi màu quì tímT/d với bazơT/d với oxit bazơT/d với muốiT/d với kim loạiT/d với kim loại (-Au, Pt)T/d với phi kimT/d với hợp chất	Trả lờiCân sẽ nghiêng về phía có cốc đựng dd H2SO4 đặc do axit H2SO4 đặc hút hơi nước trong không khíCâu 1:	Trên một đĩa cân đặt cốc đựng dung dịch H2SO4 đặc, đĩa cân bên kia đặt các quả cân sao cho hai đĩa cân thăng bằng. Hỏi sau một thời gian cân lệch về phía nào? Giải thích.a. Zn + H2SO4(đặc)  ZnSO4 + S + H2Ob. Mg + H2SO4(đặc)  MgSO4 + H2S + H2Oc. Ag + H2SO4(đặc) Ag2SO4 + SO2 + H2O45440+6+2-22220+6+1+40+6+203434OXH C.KhửC.KhửC.KhửOXH OXH Câu 2: Cân bằng các phương trình phản ứng sau và cho biết vai trò của các chất?XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

File đính kèm:

  • pptaxit sunfuric-02-tR.ppt
Bài giảng liên quan