Bài giảng Bài 1: Liên kết cộng hoá trị (tiếp)

2. Sự tạo thành cặp e chung giửa 2 nguyên tử
của 2 nguyên tố khác nhau

a. Xét phân tử khí HCL

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 1: Liên kết cộng hoá trị (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
THE INTERNATIONAL HIGH SCHOOLHÓA HỌCNguyên tử BeCHƯƠNG IILIÊN KẾT HOÁ HỌC BÀI 1: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊI. Sự tạo thành liên kết cộng hóa trịA. Vì sao nguyên tử lại liên kết với nhau?LOẠI KHÍVÍ DỤTỒN TẠIVÌ SAO?Khí hiếm (khí trơ)He, Ne,Dung dịch, Nguyên tử tự do Lớp e ngoài cùng = 8eCác nguyên tố khácO2, Cl2, N2Tồn tại ở dạng phân tử, Số e < 8Vì nguyên tử chưa bềnCác nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?Sự tạo thành cặp e chung giửa 2 nguyên tử của 2 nguyên tố giống nhauB-Xét phân tử H2H - HHB-Xét phân tử Cl2+Cl đưa ra 1 e hoá trị để dùng chungCl - Cl ClClC. Xét phân tử O2+O = OMỗi nguyên tử Oxi đưa ra 2e hóa trị để dùng chungood. Xét phân tử N2+Mỗi nguyên tử N đưa ra 3e hóa trị để dùng chungNNN NHCl+H2 + Cl2 HCl 2. Sự tạo thành cặp e chung giửa 2 nguyên tử của 2 nguyên tố khác nhaua. Xét phân tử khí HCL +O2 + H2 H-O-Hb, Xét phân tử H2OOHHNN+ 3 HH – N – H H d -Xét phân tử Amoniac NH3d. Xét phân tử CO2C O = C = OO = C = O+OOOOC3. Quy ước liên kếtLiên kết đơn: Giữa các nguyên tử liên kết với nhau bằng một đôi e dùng chung và ký hiệu bằng một vạch ngang: Liên kết đơn: H - N - H I  Hb. Liên kết đôi: 	O OC: Liên kết 3 	N N Liên kêt 3 bền hơn liên kết đơi, liên kết đơi bền hơn liên kết đơnKết luận:- Liên kết cộng hoá trị xảy ra giữa 2 nguyên tử phi kim, nguyên tử phi kim và hydro.- Liên kết cộng hoá trị là liên kết giữa 2 nguyên tử cùng đưa ra các cặp e dùng chung, để đạt 8e lớp ngoài cùng (quy tắc bát tử)- Đôi e dùng chung thuộc về 2 nguyên tử.Tóm tắt bài giảng1. Liên kết hoá trị	a. Tại sao các nguyên tử liên kết với nhau? TL: Các nguyên tử liên kết để đạt tới cấu trúc e của khí hiếm 8e (bền)	b. Các nguyên tử liên kết với như như thế nào?Các nguyên tử đưa ra một số đôi e lớp ngoài cùng (Gọi là e hoá trị) để dùng chung với nhau.2. Chỉ có các nguyên tử phi kim và phi kim hoạc phi kim và hydro xẩy ra liên kết cộng hoá trị vì có độ âm điện 3. Một đôi e dùng chung kí hiệu bằng một vạch ngang (liên kết đơn)liên kết ba bền hơn liên kết đôi và 1, liên kết đôi bền hơn liên kết đơn.Bài tập:1. Tại sao các nguyên tử liên kết với nhau?2. Phân tử SiF4 mỗi nguyên tử F liên kết với nguyên tử Si bằng 1 liên kết cộng hoá trị đơn. Viết công thức e và công thức cấu tạo SiF43. Phân tử H2S mỗi nguyên tử H liên kết với nguyên tử S bằng một liên kết cộng hoá trị đơn. Viết công thức e và công thức cấu tạo.2. Phân tử SiF4 mỗi nguyên tử F liên kết với nguyên tử Si bằng 1 liên kết cộng hoá trị đơn. Viết công thức e và công thức cấu tạo SiF4Si F I F - Si - F I F 3. H2S SH – S – H 3. Phân tử H2S mỗi nguyên tử H liên kết với nguyên tử S bằng một liên kết cộng hoá trị đơn. Viết công thức e và công thức cấu tạo.HẾT

File đính kèm:

  • pptlien_ket_cong_hoa_tri.ppt
Bài giảng liên quan