Bài giảng Bài 1: Sự điện li (tiếp theo)
HS giải thích trên trên kiến thức vật lí đã biết
Từ đó rút ra kết luận:
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch dẫn được điện.
- Điện li là quá trình phân li các chất thành ion.
- Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion được gọi là chất điện li.
CHƯƠNG I. SỰ ĐIỆN LITIẾT 1:ĐOÀN PHƯỚCNĂM HỌC: 2009 - 2010BÀI 1. SỰ ĐIỆN LI(Ý tưởng soạn bài SỰ ĐIỆN LI)1MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức* HS biết:Khái niệm chất điện li, sự điện li.* HS hiểu:- Nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.- Cơ chế của quá trình điện li.2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng thực hành: quan sát, nhận xét, so sánh- Rèn khả năng lập luận logic.- Vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng trong cuộc sống.3. Thái độ- Rèn đức tính nghiêm túc, cẩn thận khi làm khoa học.- Tăng hứng thú học tập cho HS.2I – HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI1. Thí nghiệmHoạt động 1GV lắp hệ thống thí nghiệm như hình 1.1 SGK.(Nếu không có điều kiện tiến hành thí nghiệm có thể sử dụng: 1. các mô hình mô tả tính dẫn điện của dung dịch2. Xem movie thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch3HS quan sát, nhận xét và rút ra kết luận:Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điệnCác dung dịch rượu, đường, glixerin và các chất rắn khan: NaCl, NaOH..không dẫn điện.42. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.Hoạt động 2(Sử dụng phương pháp dạy học nêu vấn đề)GV đặt vấn đề: Tại sao các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện?GV cho HS quan sát các mô hình mô tả sự hòa tan của 1 số dung dịch trong nước. 5H2OH2OH2OH2ODd C2H5OHC2H5OHH2OH2OH2OH2OH2OC2H5OHC2H5OHC2H5OHC12H22O11C12H22O11C12H22O11H2OH2OH2OH2OC3H5(OH)3C3H5(OH)3C3H5(OH)3H2OH2OH2OH2ODd C12H22O11Dd C3H5(OH)3Na+Na+Na+Na+OH – OH – OH – OH – H+H+H+H+Cl – Dd NaOHDd HClCl – Cl – Cl – Na+Na+Na+Na+Cl – Cl – Cl – Cl – Cl – NaCl6HS giải thích trên trên kiến thức vật lí đã biếtTừ đó rút ra kết luận: - Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch dẫn được điện.- Điện li là quá trình phân li các chất thành ion.- Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion được gọi là chất điện li.7II-CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH ĐIỆN LICấu tạo của phân tử H2O.Hoạt động 3:GV nêu vấn đề: Tại sao nước nguyên chất và NaCl rắn lại không dẫn điện, nhưng khi hòa tan NaCl vào nước thì dung dịch lại dẫn được điện.Từ đó yêu cầu HS nêu cấu tạo phân tử H2O8Cấu tạo phân tử H2Oδ+OHHδ+2δ-92. Quá trình điện li của NaCl trong nướcHoạt động 4:GV yêu cầu HS:- Nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl?Dự đoán hiện tượng khi cho tinh thể NaCl vào nước?Cho HS quan sát mô phỏng mô tả quá trình phân li của NaCl.10Từ đó rút ra kết luận:Dưới tác dụng của các phân tử H2O phân cực. Các ion Na+ và Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch. Phương trình điện li: NaCl Na+ + Cl- 113. Quá trình điện li của HCl trong nướcHoạt động 5:GV nêu vấn đề:Các phân tử có liên kết cộng hóa trị khi tan trong nước có phân li thành ion không?GV yêu cầu HS: - Nêu lại đặc điểm cấu tạo của phân tử HCl?- Dự đoán hiện tượng xẩy ra khi cho HCl vào nước.GV cho HS quan sát mô phỏng quá trình hòa tan HCl trong nước. 12Từ đó rút ra kết luận:- Do tương tác phân cực của phân tử H2O và HCl, phân tử HCl điện li thành các ion H+ và Cl- .Phương trình điện li: HCl H+ + Cl- 13Hoạt động 6:GV lựa chọn 1 số bài tập để củng cố kiến thức cho HS.14I. THÍ NGHIỆM VỀ HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LINước cấtDd saccarozơDd NaClDd C2H5OHDd C3H5(OH)3Dd NaOH H2O,dd: C2H5OH, C3H5(OH)2, saccarozơ, NaCl rắn, NaOH rắn, không dẫn điệnDd: Muối, axit, bazơ đều dẫn điệnNaCl rắnNaOH rắnDd HCl15
File đính kèm:
- bai_1_su_dien_li.ppt