Bài giảng Bài 11: Amoniac và muối amoni - Võ Ánh Quỳnh

Câu 2: Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có đủ)?A. HCl, O2,Cl2, CuO, dd AlCl3

B. H2SO4, PbO, FeO, NaOH

C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2

D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2

 

ppt22 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 11: Amoniac và muối amoni - Võ Ánh Quỳnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
THAO GIẢNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11BÀI 11: AMONIAC VÀ MUỐI AMONIGiáo viên: Võ Ánh QuỳnhBÀI 11: AMONIAC VÀ MUỐI AMONIA. AMONIAC (NH3)NHHHI.CẤU TẠO PHÂN TỬ-Cấu trúc phân tử amoniac:- Công thức electron- Công thức cấu tạoδ+0,102 nm1070HHHNδ+δ+3δ- Đặc điểm cấu tạo phân tử: NH3 là phân tử phân cực Nguyên tử N có cặp e tự do Số oxi hoá của N là -3II. TÍNH CHẤT VẬT LÍAmoniac là chất khí không màu mùi khai, xốc , nhẹ hơn không khí.NH3Nước có pha phenolphtaleinKhí Amoniac tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch Amoniac( Dung dịch NH3 đậm đặc thường có nồng độ 25% - D=0,91g/cm3 )Thí nghiệm về tính tan của AmoniacIII. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC1. Tính bazơ yếu:Nguyên nhân: Do nguyên tử N trong NH3 có cặp e tự do nên dễ tham gia liên kết cho nhận với protona) Tác dụng với nước - Khi tan trong nước: HHHNHHO+H++HHHHNHO_+Hay NH3+H2O NH4 + OHˉ+ DD có tính kiềm yếu, làm quỳ tím --> màu xanh --> nhận biết amoniac.( Ở 250C Kb= 1,8.10-5 )III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC1. Tính bazơ yếu:b) Tác dụng với axitH+VD1: NH3(k)+HCl(k) NH4Cl(r)“khói trắng”Bản chất phản ứngHHHNHCl++HHHHNCl_Phản ứng này cũng được sử dụng để nhận ra khí amoiacNH3 + H+ NH4+VD2: NH3 + H2SO4 NH4 + HSO4 +¯ 2NH3 + H2SO4 2NH4 + SO4 +2¯III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC1. Tính bazơ yếu: VD1: 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ +3NH4Cl3NH3 + 3H2O + Al3+ → Al(OH)3↓ +3NH4c) Tác dụng với dung dịch muối của kim loại mà hiđroxit của nó không tan trong nước VD2: 2NH3 + 2H2O + Cu2+ → Cu(OH)2↓ +2NH4++2. Khả năng tạo phứcIII. TÍNH CHẤT HOÁ HỌCDung dịch amoniac có khả năng hoà tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại tạo thành các dung dịch phức chất.Thí nghiệm 1: Cu(OH)2 + 4NH3→ + 2OH¯ Thí nghiệm 2: AgCl + 2NH3 → + Cl¯(Xanh thẫm)Các ion kim loại như Ag+, Cu2+, Zn2+, Ni2+...có khả năng tạo ion phức với NH3.[Cu(NH3)4]2+ [Ag(NH3)2]+ 3. Tính khử- Nguyên nhân: Trong phân tử NH3 Nitơ có số oxi hoá là -3. Đây là số oxi hoá thấp nhất của Nitơ. Như vậy trong các phản ứng hoá học khi có sự thay đổi số oxh, số oxh của N trong NH3 chỉ có thể tăng lên, amoniac có tính khử.III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC- Thể hiện: NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxh như: O2, Cl2, một số oxit kim loại, H2SO4 đặc, nóng, HNO3 đặc, KMnO4 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O t0-30 Amoniac cháy trong oxi:- Khi đốt NH3 trong oxi không khí có mặt chất xúc tác: 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2Ot0,xt-3+2Phản ứng này là cơ sở điều chế HNO3 từ NH3 trong Công Nghiệp.Thí nghiệm khí NH3 cháy trong O2III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC3. Tính khửDd NH3 đặc KClO3 + MnO2 - NH3 tự bốc cháy trong khí Clo - Khử một số oxit kim loại → kim loạiIII. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC3. Tính khử Màu đen màu đỏ NH3 + CuO -3-3 NH3 + Cl2 → 0N2 + 6HCl23230N2 + 3Cu + 3H2O CỦNG CỐ- Amoniac ở trạng thái khí hay trong dung dịch đều thể hiện tính bazơ yếu. (Tác dụng với axit , kết tủa được hiđroxit của nhiều kim loại, có khả năng tạo phức với nhiều ion kim loại )- Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại. Trong các phản ứng này, số oxh của Nitơ trong NH3 tăng từ -3 lên 0 hoặc +2NH3IV. ỨNG DỤNGHNO3Phân bón hoá học: urê, NH4NO3Hiđrazin( N2H4)Nhiên liệu cho tên lửaNH3 lỏng : chất gây lạnh LUYỆN TẬPCâu 1: Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khí: N2, O2, NH3, Cl2 và CO2. Hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khí NH3.Cách 1: Dùng giấy quỳ ẩm đưa vào miệng các bình khí. Ở bình nào quỳ tím chuyển thành màu xanh thì đó là bình khí NH3LUYỆN TẬPCâu 1: Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khí: N2, O2, NH3, Cl2 và CO2. Hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khí NH3.Cách 1: Dùng giấy quỳ ẩm đưa vào miệng các bình khí. Ở bình nào quỳ tím chuyển thành màu xanh thì đó là bình khí NH3Cách 2: Dùng que quấn bông tẩm dung dịch HCl đặc đưa vào miệng bình, bình nào có khói trắng bay lên là bình khí NH3Câu 2: Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có đủ)?A. HCl, O2,Cl2, CuO, dd AlCl3B. H2SO4, PbO, FeO, NaOHC. HCl, KOH, FeCl3, Cl2D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2Câu 3: Cho dung dịch NH3 loãng, cho một ít phenolphtalein vào dung dịch, hỏi dung dịch có màu gì?Màu của dung dịch thay đổi như thế nào trong các thí nghiệm sau:A. Đun sôi dd một hồi lâu ?B. Thêm một số mol HCl bằng số mol NH3 ?C. Thêm một ít dung dịch Na2CO3 ?D. Thêm dd AlCl3 ??BÀI TẬP VỀ NHÀCâu 1,2,3,4 (SGK-T47) và 2.11; 2.13 (SBT-T14)TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC THẦY Cô GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINHCâu hỏi : Em hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dd NH3 tới dư lần lượt vào các dd Al(NO3)3 (dd A) và dd ZnCl2 (dd B), viết các ptpư. Giải thích tại sao có sự khác nhau đó? Từ đó nêu ứng dụng của sự khác nhau này.Ban đầu ở cả hai thí nghiệm đều xuất hiện kết tủa:3NH3 + 3H2O + Al3+ → Al(OH)3↓ +3NH42NH3 + 2H2O + Zn2+ → Zn(OH)2↓+2NH4Sau đó kết tủa được tạo ra từ dd B lại tan trong NH3 dư++Zn(OH)2 + 4NH3→[Zn(NH3)4]2+ + 2OH¯Ứng dụng : Dùng dung dịch NH3 để phân biệt dung dịch muối Al3+ và dd muối Zn2+Kiểm tra bài cũCâu 1: Nêu tính chất hoá học chung của nitơ ? giải thích và viết các PTPƯ chứng minh ?Câu 2: Viết PTPƯ xảy ra khi cho : N2 tác dụng với H2 ( có đủ đkpư ) . Đọc tên sản phẩm, viết công thức electron, công thức cấu tạo và nêu bản chất của các liên kết trong phân tử hợp chất đó ?- Tính chất hoá học chung của nitơ: Tuỳ thuộc vào chất phản ứng và đk pư mà nitơ thể hiện tính oxi hoá hay tính khử .- Vì trong các hợp chất nitơ có thể có các số oxi hoá : -3, +1, +2, +3, +4, +5. Ở trạng thái đơn chất N2 có số oxi hoá bằng 0, đây là số oxi hoá trung gian nên N2 vừa có khả năng nhận e ( giảm số oxi hoá ) thể hiện tính oxi hoá ( khi tác dụng với các chất có tính khử như: H2, kim loại ) và vừa có khả năng cho e ( tăng số oxi hoá) thể hiện tính khử ( khi tác dụng với O2).PTPƯ chứng minh: N2 + 3H2 2NH3 ∆H = - 92 kJ. 3Ca + N2 Ca3N2 N2 + O2 2 NO ∆H = +180 kJ. 2NH3 ∆H = - 92 kJ. 3Ca + N2 Ca3N2 N2 + O2 2 NO ∆H = +180 kJ. Câu 1000-3-3+2PTPƯ: N2 + 3H2 2NH3 (Amoniac ) Công thức electron : Công thức cấu tạo: Do nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn nguyên tử H nên cả ba liên kết N ─ H đều là liên kết cộng hoá trị có cực.Câu 2

File đính kèm:

  • pptAmoniac_va_muoi_amoni.ppt
Bài giảng liên quan