Bài giảng Bài 11 : Axit photphoric và muối photphat (tiết 17)

 

2.Tác dụng với dung dịch kiềm :

_Tùy theo lượng chất tác dụng mà sản phẩm có thể là :

 H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)

 H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O (2)

 H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + H2O (3)

_Gọi số mol của NaOH : số mol của H3PO4 = k

*k ≤ 1 : chỉ xảy ra (1)

*1 < k < 2 : xảy ra cả (1) và (2)

*k = 2 : chỉ xảy ra (2)

*2

*k ≥ 3 : chỉ xảy ra (3)

 

 

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 11 : Axit photphoric và muối photphat (tiết 17), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trường THPT Na DươngGV:Lý Xuân Sơn	Ngày 12 tháng 10 năm 2010Bộ môn:Hóa học	Lớp : 11CBài 11 : Axit photphoric và muối photphatA – Axit photphoricI.Cấu tạo phân tử :_CTPT : H3PO4_CTCT : _Đặc điểm : 	+Là một đa axit	+ Có 3 liên kết – O – H	+ P có số oxi hóa cao nhất là +5→ Vậy : Khi tham gia các phản ứng hóa học, axit photphoric sẽ có tính chất gì?	II.Tính chất vật lí :_Là chất rắn, trong suốt, không màu, háo nước, tan nhiều trong nước_Không bay hơi, không độc, t0nc = 42,50C_Dung dịch đặc, sánh, không màu, có nồng độ 85%III.Tính chất hóa học :1.Tính axit :_Là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình, có tất cả những tính chất chung của axit :	+Làm đổi màu quỳ tím	+Tác dụng với bazơ	+Tác dụng với oxit bazơ	+Tác dụng với muối của axit yếu hơn	+Tác dụng với kim loại đứng trước hiđro_Trong dung dịch nước : Nấc 1 : 	H3PO4 	↔ H+ + 	H2PO4- 	(1)	 (ion đihiđrophotphat)Nấc 2 : 	H2PO4- 	↔ H+ + HPO42- (2)	 (ion hiđrophotphat)Nấc 3 : 	HPO42- 	↔ H+ +	PO43- (3)	 (ion photphat)→Chủ yếu xảy ra theo nấc 1, nấc 2 yếu hơn, nấc 3 rất yếu→Trong dung dịch H3PO4 có : H+ , H2PO4- HPO42- , PO43- , H3PO4 2.Tác dụng với dung dịch kiềm :_Tùy theo lượng chất tác dụng mà sản phẩm có thể là :	H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)	H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O	 (2)	H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + H2O	 (3)_Gọi số mol của NaOH : số mol của H3PO4 = k*k ≤ 1 : chỉ xảy ra (1)*1 < k < 2 : xảy ra cả (1) và (2)*k = 2 : chỉ xảy ra (2)*2 <k < 3 : xảy ra cả (2) và (3)*k ≥ 3 : chỉ xảy ra (3) 3.Tính oxi hóa : _Khác với HNO3 , axit photphoric không có tính oxi hóa_Giải thích : P ở mức oxi hóa +5 bền hơn N +5→ Không xét đến tính oxi hóa của axit photphoric IV.Điều chế : 1.Trong phòng thí nghiệm :	P + 	5HNO3(đặc) → H3PO4 + 5NO2 ↑ + H2O2.Trong công nghiệp :	Ca3PO4 + 3H2 SO4 → 2H3 PO4 + 3CaSO4 ↓ 4P + 5O2 → 2P2O5 	P2O5 + H2 O → H3PO4V.Ứng dụng : (SGK)B – Muối photphat : _K/n: Là muối của axit photphoric_Phân loại : +Muối đihiđrophotphat : NaH2PO4 , NH4H2PO4  +Muối hiđrophotphat : Na2HPO4 , (NH4)2HPO4  +Muối photphat : Na3PO4 , (NH4)3PO4 I.Tính tan :_Muối của natri, kali và amoni đều tan_Với các kim loại khác chỉ có muối đihiđrophotphat là tan, còn lại đều không tan hoặc ít tanII.Nhận biết ion photphat : _Sử dụng thuốc thử là AgNO3 :C:\Users\Nhatsonls\Desktop\axit photphoric\AgNO3+Na3PO4.avi.flv_Phản ứng :3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓ (màu vàng) BTVN : SGK trang 53, 54

File đính kèm:

  • pptaxit_photphoric_va_muoi_photphat_11CB.ppt
Bài giảng liên quan