Bài giảng Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiết 8)

1. Na+ và NH4+ đều mang điện tích dương.

 Na+ : ion tạo nên từ 1 nguyên tử.

 NH4+ : ion tạo nên từ 2 nguyên tử.

2. Cl- và NO3- đều mang điện tích âm.

 Cl- : ion tạo nên từ 1 nguyên tử.

 NO3- : ion tạo nên từ 2 nguyên tử.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiết 8), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
QUÝ THẦY CÔ GIÁO Và CÁC EM HỌC SINH  CH4                                                  HCl                                      Cl2                                           CO2                       C2H6 NH3MÔ HÌNH ĐẶC CỦA CÁC PHÂN TỬCHƯƠNG III : LIÊN KẾT HÓA HỌCBài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ IONNỘI DUNGI. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANIONII. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT IONIII. TINH THỂ ION1. Cho Na có Z=11.Na có.p, mang điện tíchNa có.e, mang điện tích.Nguyên tử Na có trung hòa điện không?2. Nếu nguyên tử Na nhường 1e, thì phần còn lại của nguyên tử:Có p, mang điện tích..có...e, mang điện tích..Phần còn lại của nguyên tử Na mang điện tích ..1. Cho Cl có Z=17.Cl có.p, mang điện tíchCl có.e, mang điện tích.Nguyên tử Cl có trung hòa điện không?2. Nếu nguyên tử Cl nhận 1e, thì phần còn lại của nguyên tử:Có p, mang điện tích..có...e, mang điện tích..Phần còn lại của nguyên tử Cl mang điện tích ..Ví dụ 1: Hãy điền các thông tin vào chỗ trống?Nhóm 1Nhóm 2111111+11-Có1110-101+11+1717+17-1717+1818-1-17CóLIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONI. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Ion, cation, anion a) Ion:Khái niệm :Nguyên tử trung hoà về điện ( số p = số e ). Khi nhường (nhận) e trở thành phần tử mang điện gọi là ion.LIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONI. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Ion, cation, anion b) Cation: Na ( 1s22s22p63s1)+11Na+ ( 1s22s22p6)Phương trình:Na → Na+ + e++11LIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONI. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Ion, cation, anion b) Cation: Ví dụ 2: Viết phương trình nhường electron của các nguyên tử kim loại? K (2,8,8,1) Ca (2,8,8,2) Al (2,8, 3)K+ + e Ca2+ + 2eAl3+ + 3eCation KaliCation nhômCation CanxiTổng quát : M Mn+ + n e Tên gọi :Cation + Tên kim loại ( kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị)(n = 1, 2, 3)LIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONI. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Ion, cation, anion c) Anion: +17+ Cl (1s22s22p63s23p5)Cl- (1s22s22p63s23p6)→+17Phương trình:Cl+ eCl-LIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONI. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Ion, cation, anion c) Anion: Ví dụ 3: Viết phương trình nhận electron của các nguyên tử phi kim sau? F(2,7) S (2,8,6) N(2,5)F-S2-N3-Anion floruaAnion nitruaAnion sunfuaTổng quát :Tên gọi :+ e+ 2e+ 3e X + ne Xn-(n = 1, 2, 3) Anion + Tên gốc axit ( Trừ O2- : anion oxit)LIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONI. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Ion, cation, anion Ví dụ 4:1. Tìm ra điểm giống và khác nhau giữa các ion sau: Na+ và NH4+ ; Cl- và NO3- 2. Thế nào ion đơn nguyên tử?3. Thế nào là ion đa nguyên tử?LIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONI. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Ion, cation, anion Đáp án:1. Na+ và NH4+ đều mang điện tích dương. Na+ : ion tạo nên từ 1 nguyên tử. NH4+ : ion tạo nên từ 2 nguyên tử.2. Cl- và NO3- đều mang điện tích âm. Cl- : ion tạo nên từ 1 nguyên tử. NO3- : ion tạo nên từ 2 nguyên tử.LIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONI. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Ion, cation, anion 2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử:a) Ion đơn nguyên tử: Khái niệm :Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1 nguyên tử. Ví dụ :Na+ , Mg 2+ , Cl-, O2-b) Ion đa nguyên tử: Khái niệm :Ion đa nguyên tử là nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.NH4+, OH-, SO42- Ví dụ :* Xét sự tạo thành phân tử NaCl :+17+-Na(2,8,1) Na+Cl(2,8,7)Cl-11+I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Ion, cation, anion 2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử:LIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONII. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION:Na + Cl ( 2,8,1)( 2,8,7 )( 2,8 )( 2,8,8 )1eXét sự tạo thành phân tử NaCl :Na+ + Cl-Na+ + Cl- NaCl 2Na + Cl2 2 x 1e2 NaClPhương trình di chuyển e :I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Ion, cation, anion 2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử:III- OZON TRONG TỰ NHIÊNLIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONĐịnh nghĩaLiên kết ion là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấuĐặc điểm- Bản chất : do lực hút tĩnh điện- Hình thành giữa kim loại và phi kim17+17+-12+2+-ClMgClCl-Mg2+Cl- Mg + 2Cl Mg2+ + 2Cl- PTHH: Mg + 2Cl MgCl2 1X2e1X2eTinh thể ionXét tinh thể NaClCl-Na+Một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl- Một ion Cl - được bao quanh bởi 6 ion Na+Có phân tử NaCl riêng biệt ?531264- Cấu trúc lập phương- Các ion Na+ ,Cl- phân bố đều đặn , luân phiên trên các đỉnh của hình lập phương nhỏ. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất.I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Ion, cation, anion 2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử:II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION:LIÊN KẾT ION – TINH THỂ IONIII. TINH THỂ ION1.Tinh thể NaCl- Rắn, bền vững, khó nóng chảy, khó bay hơi- Tan nhiều trong nước. Ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch có dẫn điệnI. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Ion, cation, anion 2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tửII. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT IONIII. TINH THỂ ION1.Tinh thể NaClLIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION2.Tính chất chung của hợp chất ionCâu 1 :Trong các hợp chất sau hợp chất nào có liên kết ionD. HClC. H2OA. O2B. K2OCâu 2 :Trong phân tử (NH4)2SO4 có bao nhiêu ionD. 5C. 4B. 3A. 2Câu 3 :Ion R2+ có cấu hình e của phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của nguyên tố R trong BTH là:D. Chu kì 3, nhóm VIAC. Chu kì 2, nhóm VIAB. Chu kì 2, nhóm VIIIAA. Chu kì 3, nhóm IIASai mất rồi. Hu...hu ...123Đúng rồi. Giỏi quá!12 CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN !

File đính kèm:

  • pptlien_ket_ion.ppt
Bài giảng liên quan