Bài giảng Bài 12: Liên kết ion- Tinh thể ion (tiết 7)

2. Ion Đơn Nguyên Tử Và Ion Đa Nguyên Tử

a. Ion đơn nguyên tử:

Là các ion được tạo nên từ 1 nguyên tử

Ví dụ: Li+ , Mg2+

b. Ion đa nguyên tử:

Là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 12: Liên kết ion- Tinh thể ion (tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CHƯƠNG IIILIÊN KẾT HOÁ HỌC------o0o-----BÀI 12LIÊN KẾT ION- TINH THỂ IONMÔ HÌNH PHÂN TỬ HFMÔ HÌNH PHÂN TỬ SO2MÔ HÌNH PHÂN TỬ SO3BÀI 12: LIÊN KẾT ION-TINH THỂ IONI. SỰ TẠO THÀNH ION, CATION, ANION1. Ion, Cation, Aniona. IonNguyên tử trung hoà về điện Khi nguyên tử nhường hay nhận electron thì nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.b. CationVd1: Sự tạo thành ion Li+ từ nguyên tử LiLi  Li+ + 1e  Mg2+ + 2eMg Al3+ + 3eAl=>Tổng quát:  M+ + neMCác cation kim loại được gọi theo tên kim loạiVí dụ: Na+ gọi là cation NatriKết luận:Trong các phản ứng hoá học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các nguyên tử kimloại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương, được gọi là cation.c. AnionVd2: Sự tạo thành ion F-- từ nguyên tử FF+ 1e F--Cl+ 1e Cl--O+ 2e O2--Tổng quát:: X + ne  Xn-Kết luậnTrong các phản ứng hoá học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các nguyên tử phi kimcó khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm, được gọi là anion.Các anion phi kim được gọi tên theo tên gốc axit ( trừ O2- gọi là anion oxit )Ví dụ: F – gọi là anon florua2. Ion Đơn Nguyên Tử Và Ion Đa Nguyên Tửa. Ion đơn nguyên tử:Là các ion được tạo nên từ 1 nguyên tửVí dụ: Li+ , Mg2+b. Ion đa nguyên tử:Là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âmVí dụ: NH4+ , SO42-II. Sự Tạo Thành Liên Kết IonXét phản ứng Na với Clo:Na1s22s22p63s1+ Cl 1s22s22p63s23p5 Na+ 1s22s22p6+ Cl-- 1s22s22p63s23p6Ion Na+ hút ion Cl– tạo nên phân tử NaClPT:2Na +2. 1e_____Cl2 2NaClVậy : Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấuIII. Tinh Thể Ion1. Tinh Thể NaClỞ thể rắn NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion. Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các hình lập phương Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất 2. Tính chất chung của hợp chất ion+Tinh thể ion rất bền vững vì lực hút giữa các ion ngược dấu trong tinh thể ion rất lớn+ Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, tan nhiều trong nước.+ Khi nóng chảy và khi tan trong nước chúng dẫn điện còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện 

File đính kèm:

  • pptlien_ket_ion.ppt
Bài giảng liên quan