Bài giảng Bài 15: Hóa trị và số oxi hoá - Lê Thanh Thủy
I.HOÁ TRỊ
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
2.Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.
Trong hợp chất cộng hóa trị, Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị
TRƯỜNG THPT LÊ QUÍ ĐÔNTỔ HÓA SINH CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 10A7109653241078A. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các nguyên tử. B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa những nguyên tử giống nhau C. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau D. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa những nguyên tử bằng các cặp electron chung.Câu 1: Định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị là:109653241078A. MgCl2, KCl, CH4. B. HCl, NaCl, MgOC. NaCl, K2O, MgCl2D. CH4, N2, NH3Câu 2: Dãy hợp chất nào sau đây chỉ có liên kết ion?109653241078A. H2 , KCl, CH4. B. HCl, NH3, MgOC. N2, K2O, H2OD. CH4, N2, NH3Câu 3: Dãy hợp chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị?Lớp 10 hãa trÞ vµ sè oxi ho¸ Giáo viên: Lê Thanh Thủy bµi gi¶ng m«n ho¸ häc Thø năm ngµy 19 th¸ng 11 n¨m 2009BÀI 15:HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓAHÓA TRỊ1. Hoá trị trong hợp chất ion 2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trịII. SỐ OXI HÓABài 15 HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁI.HOÁ TRỊ1.Hoá trị trong hợp chất ion* Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó. Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là gì và được xác định như thế nào?Ví dụ 1: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất NaCl.Bài 15Công thứcTạo nên từ ionĐiện hóa trịNaClNa là 1+Cl là 1-CaF2Na +Cl-Ca 2+F-Ca là 2+F là 1-Ví dụ 2: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất CaF2 HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁI.HOÁ TRỊ1.Hoá trị trong hợp chất ion.Bài 15Công thứcTạo nên từ ionĐiện hóa trịNaClNa là 1+Cl là 1-CaF2Na +Cl-Ca 2+F-Ca là 2+F là 1-Các em có nhận xét gì về cách ghi điện hoá trị của các nguyên tố? Điện hoá trị của một nguyên tố được quy ước ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau. Câu hỏi thảo luận2+1-2+2-3+2-1+1-Xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất: MgS Tổ 1 CaCl2 Tổ 2 Al2O3 Tổ 3 KBr Tổ 4Công thứcTạo nên từ ionĐiện hóa trịCaCl2MgSCa2+Cl-Mg2+S2-Mg là S làAl2O3KBrAl3+O2-Al là O làK+ Br-K là Br làCa làCl làNhận xét về điện hóa trị của các kim loại nhóm IA, IIA, IIIANhận xét về điện hóa trị của các phi kim nhóm VIA, VIIA HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁI.HOÁ TRỊ1.Hoá trị trong hợp chất ion.Bài 152.Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là gì và được xác định như thế nào? Trong hợp chất cộng hóa trị, Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trịVí dụ1: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất NH3.Công thứcCTCTCộng hóa trịNH3N là 3H là 1 Xác định hoá trị của các nguyên tố trong các đơn chất, hợp chất: N2 Tổ 1 H2O Tổ 2 CH4 Tổ 3 H2S Tổ 4Công thứcCộng hóa trị N2 N là 3H2O H là 1O là 2CH4 C là 4H là 1H2S H – S – HS là 2H là 1 Câu hỏi thảo luậnII.SỐ OXI HOÁSố oxi hoá là gì? Số oxi hoá của một nguyên tố là một giá trị đại số được gắn cho nguyên tử theo một số quy tắc.a) Quy tắc 1.** Cách viết số oxi hoá: Số oxi hoá được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước và đặt ở trên kí hiệu nguyên tố. Số oxi hoá của một nguyên tố được ghi như thế nào? HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁBài 15I.HOÁ TRỊ1.Hoá trị trong hợp chất ion.2.Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. -3 +1Ví dụ NH3 H2O O2 H2 II.SỐ OXI HOÁa) Quy tắc 1. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁBài 15a) Quy tắc 1 Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.Số oxi hoá của một nguyên tố được xác định như thế nào?b) Quy tắc 2 Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hợp chất hidrua của kim loại NaH, CaH2), số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ( H2O2)Ví dụ: Xác định số oxi hoá của H và O trong các chất sau: H2O, O2, H2+1-200a) Quy tắc 1. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁBài 15a) Quy tắc 1 Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.b) Quy tắc 2 Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hợp chất hidrua của kim loại NaH, CaH2), số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit (H2O2)c) Quy tắc 3 Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.Ví dụ : Xác định số oxi hoá của nguyên tố S trong các hợp chất sau: SO2 , H2S, H2SO4.x-2x.1 +(-2).2 = 0+ H2S :(+1).2 + x = 0+1x-2 (+1).2 + x + (-2).4 = 0+ H2SO4:+ SO2 :+1xSO2+4-2 H2S +1-2H2SO4+1+6 -2=> x = +4.=> x = -2.=> x = +6a) Quy tắc 1. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁBài 15a) Quy tắc 1 Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.b) Quy tắc 2 Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của H bằng +1 (trừ các hợp chất hidrua của kim loại NaH, CaH2), số oxi hoá của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit (H2O2)c) Quy tắc 3 Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.d) Quy tắc 4Ion đơn nguyên tử có số oxi hoá bằng điện tích của ion đó. - Ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion.Xác định số oxi hoá của các nguyên tố Cl, N trong các ion sau: Cl-, NH4+, NO3- NH4+ X +1 x.1 +(+1).4 = +1 NO3-x-2x.1 + (-2).3 = -1 Cl-- 1=> x = -3 NH4+ -3 +1=> x = + 5 NO3-+5 -2Câu hỏi: Xaùc ñònh soá oxi hoùa cuûa caùc nguyeân toá trong caùc hôïp chaát, ñôn chaát vaø ion sau: Tổ 1: H2S, S, H2SO3 , H2SO4 Tổ 2: HCl, HClO, NaClO2 , HClO4 Tổ 3: Mn, MnCl2 , MnO2 , KMnO4 Tổ 4: MnO4-, SO42-, NH4+ Câu hỏi thảo luận1. H2S, S, H2SO3, K2SO4.2. HCl, HClO, HClO2, HClO43. Mn, MnCl2 , MnO2 , KMnO4 4. MnO4-, SO42-, NH4+ +4-2+1-1 +1 +1 +1 +7+10-2+1+6-2 +1 +1 -2 +3 -2 -20+2 -1+4-2 +7 -2 +1-2+7-2+6 +1-3ĐÁP ÁN Câu hỏi: - Phân biệt điện hoá trị và cộng hoá trị? - Số oxi hoá được kí hiệu như thế nào ? - Quy tắc tính số oxi hoá?Em đã hiểu như thế nào về hóa trị và số oxi hóa? CỦNG CỐ BÀI DẠYHợp chất ion Hợp chất cộng hóa trịHóa trịCách xác định hóa trịĐiện hóa trịCộng hóa trị= Điện tích ion= số liên kết của nguyên tửPhân biệt điện hoá trị và cộng hoá trịCỦNG CỐ Số oxi hoá được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước và đặt ở trên kí hiệu nguyên tố.- Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.- Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của H bằng +1, số oxi hoá của O bằng -2- Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.- Tổng số số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion. Quy tắc tính số oxi hoá: CỦNG CỐ Số oxi hóa được kí hiệu như thế nào? Các quy tắc xác định số oxi hóa? CỦNG CỐ Câu 1: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất N2 , H2S , CaCl2.Công thứcN NH – S – H N là 3N2 H là 1 S là 2H2SCa là 2+Cl là 1-CaCl20+1 -2+2 -1Cộng hoá trị củaĐiện hoá trị củaSố oxi hoá N2H2SCaCl2109653241078A. +5, -3, +3. B. +3, -3, +5. C. +3, +5, -3.D. -3, +3, +5.Câu 2: Số oxi hóa của N trong NH4+ , NO2-, HNO3 lần lượt là:109653241078A. +5, +6, +3, 0. B. +3, +5, 0, +6. C. 0, +3, +5, +6.D. 0, +3, +6, +5.Câu 3:Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+ , S trong SO3 , P trong PO43- lần lượt là:109653241078A. điện tích của ion được tạo bởi nguyên tố đó trong hợp chất ion B. số electron mà nguyên tử của nguyên tố dùng chung với nguyên tử của nguyên tố khác C. điện tích của ion được tạo bởi nguyên tố đó trong hợp chất ion D. số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhận thêm Câu 4: Điện hóa trị của một nguyên tử được tính bằng: Câu 5: Trong các hợp chất H2S và H2O, các nguyên tố oxi và lưu huỳnh đều có cộng hóa trị bằng:A. 2 B. 2- C. -2 D. IICâu 6: Trong hợp chất hoặc ion nào clo có số oxi hóa cao nhấtA. ClO3- B. HClO3 C. Cl2O7 D. HClCâu 7: Trong các hợp chất NaH, H2, CaH2, HF, số oxi hoá của nguyên tố H lần lượt là:A.+1, 0, +1, -1 B. -1, 0, -1, -1 C. -1, 0, +1, +1 D. -1, 0, -1, +1 CỦNG CỐ Kính chúc sức khỏe quý Thầy cô !!!
File đính kèm:
- bai_15_hoa_10.ppt