Bài giảng Bài 15: Hoá trị và số oxi hoá (tiếp theo)
2. Quy tắc xác định
- Quy tắc 1:Số oxi hoá của nguyên tố trong các đơn chất bằng không.
- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.
- Quy tắc 3: Số oxi hoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
- Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất , số oxi hoá của hiđro bằng +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2 ). Số oxi hoá của oxi bằng -2, trừ trường hợp OF2, peoxit (chẳng hạn H2O2 ).
BÀI 15: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁI. HOÁ TRỊ1. Hoá trị trong hợp chất ion Trong hợp chất ion, hoá trị của 1 nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó. Vì sao như vậy? Ví dụ như hợp chất NaCl, là hợp chất ion được tạo nên từ cation Na+ và anion Cl-. Vậy natri có điện hoá trị là 1+ và clo có điện hoá trị là 1-.Phiếu học tập số 1:Câu hỏi 1: Hãy xác định hoá trị của từng nguyên tố trong các hợp chất ion sau đây: K2O CaCl2 Al2O3 KBrCâu hỏi 2: Các nguyên tố trong các hợp chất ở câu hỏi 1 thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? Số e ngoài cùng tương ứng?Câu hỏi 3: Nhận xét về điện hoá trị của các nguyên tố nhóm A dựa vào số thứ tự của nhóm và cấu tạo cảu nguyên tử?ĐÁP ÁN1. K2O CaCl2 Al2O3 KBrĐiện hoá trị: 1+ 2- 2+ 1- 3+ 2- 1+ 1-2. Nguyên tố: K Ca Al O Br Nhóm: IA IIA IIIA VIA VIIASố e ngoài cùng: 1 2 3 6 73. - Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có số e ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể nhường đi 1,2,3 e, nên có điện hoá trị 1+, 2+, 3+. - Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm ViA, VIIA có 6,7 e ngoài cùng, có thể nhận thêm 2 hay 1 e vào lớp ngoài cùng, nên có điện hoá trị 2-,1-.2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị Trong hợp chất cộng hóa trị, hoá trị của một nguyên tố được xá c định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị. Ví dụ: H - N - H H Trong công phân tử NH3 nguyên tử N có 3 liên kết cộng hoá trị, nguyên tố N có cộng hoá trị 3; Mỗi nguyên tử H có 1 liên kết cộng hoá trị , nguyên tố H có cộng hoá trị 1.Phiếu học tập số 2:Câu hỏi 1: Hãy xác định cộng hoá trị của của từng nguyên tố trong các hợp chất cộng hoá trị là: CH4, H2O, CO2?Câu hỏi 2: Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: NaF, C2H6, MgO.ĐÁP ÁN1. Hợp chất: CH4 H2O CO2 Cộng hoá trị: 4 1 1 2 4 22. - Hợp chất: C2H6 Cộng hoá trị: 4 1 - Hợp chất: NaF MgO Điện hoá trị: 1+ 1- 2+ 2-II. SỐ OXI HOÁ (Thường được sử dụng trong việc nghiên cứu phản ứng oxi hoá khử).1. Khái niệm Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.2. Quy tắc xác định- Quy tắc 1:Số oxi hoá của nguyên tố trong các đơn chất bằng không.- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.- Quy tắc 3: Số oxi hoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion đó.- Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất , số oxi hoá của hiđro bằng +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2). Số oxi hoá của oxi bằng -2, trừ trường hợp OF2, peoxit (chẳng hạn H2O2). Phiếu học tập số 3Câu hỏi 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất: Na, Al, Cu, S, Cl2, O2, O3.Câu hỏi 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố N, S, Cl trong các phân tử sau: NH3, HNO3, SO2, H2SO4, HClO3.Câu hỏi 3: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố Fe, S, Na, N trong các ion sau: Fe2+, Fe3+, Na+, S2-, SO42-, NO3-, NH4+.ĐÁP ÁN1. Na, Al, Cu, S, Cl2, O2, O3.2. NH3, HNO3, SO2, H2SO4, HClO3.3. Fe2+, Fe3+, Na+, S2-, SO42-, NO3-, NH4+. +2 +3 +1 -2 +6 +5 -3000-3 +5 +4 +6 +50000CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒVề nhà học bài và làm các bài tập sách giáo khoa trang 74.BTTNGHIỆM
File đính kèm:
- BAI_15_HOA_TRI_VA_SO_OXI_HOA.ppt