Bài giảng Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 15)

• Ví dụ:

Tính thể tích ở đktc của: 0,5 mol H2

Vậy muốn tính thể tích của một lượng chất khí (ở đktc) ta làm như thế nào?

 Đặt n là số mol chất V là thể tích chất khí (đktc). Hãy lập biểu thức tính thể tích chất khí ở đktc?

 

 

ppt9 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 15), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
I - Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?* Ví dụ: Hãy tính khối lượng của 0,5 mol H2SO4?Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm như thế nào?Nếu đặt kí hiệu n là số mol chất, m là khối lượng các em thử lập biểu thức tính khối lượngm = n  Mn = mMM = mnBài tập 1Tính khối lượng của: 0,15 mol Fe2O3b) Tính số mol của: 10 g NaOHĐáp ánII. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí như thế nào?Ví dụ: Tính thể tích ở đktc của: 0,5 mol H2Vậy muốn tính thể tích của một lượng chất khí (ở đktc) ta làm như thế nào? Đặt n là số mol chất V là thể tích chất khí (đktc). Hãy lập biểu thức tính thể tích chất khí ở đktc? V = n.22,4n =V22,4Bài tập 2Tính thể tích ở đktc của: 0,25 mol khí Cl2.b) Tính số mol của: 2,8 lít khí CH4 ở đktcGiảiBài tập 3: Hãy điền số thích hợp vào ô trống của bảng sau:n (mol)M (g)Vkhớ (lớt) ở đktcSố phõn tửCO20,010,440,2240,06.1023N20,25,64,481,2.1023Bài 5Bài 4Bài 3Bài 2Bài 1Thank You !

File đính kèm:

  • pptCHUYEN_DOI_GIUA_KHOI_LUONG_THE_TICH_VA_LUONG_CHAT.ppt
Bài giảng liên quan