Bài giảng Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 17)

Ví dụ 2 : 5,4 g Al có số mol là bao nhiêu ?

Giải : Số mol của 5,4g Al là :

Ví dụ 3 : Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 4,25g.

Giải : khối lượng mol của hợp chất A là :

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiết 17), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCHCâu hỏi kiểm tra bài cũ Câu 1 : Hãy tìm khối lượng của :a. 0,25 mol nguyên tử oxi.b. 0,5 mol phân tử NaCl.Giải : a. Khối lượng của 0,25 mol nguyên tử oxi. mO = 0,25 x 16 = 4 (g)b. Khối lượng của 0,5 mol phân tử NaCl : mNaCl = 0,5 x 58,5 = 29,25 (g) Câu 2 : Hãy tìm thể tích ở ( đktc) của :a. 1,5 mol phân tử O2 b. 0,2 mol phân tử CO2Giải :a. Thể tích (ở đktc) của phân tử O2VO2 = 1,5 x 22,4 = 33,6(l)b. Thể tích ( ở đktc) của 0,2 mol phân tử CO2 VCO2 = nCO2 x 22,4 = 0,2 x 22,4 = 4,48(l)Trong tính toán hoá học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa khối lượng thể tích của chất khí thành số chất và ngược lại. Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi này.Bài 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH I. Sự chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ?Ví dụ1 : Tính khối lượng của 0,15 mol CO2 ? biết khối lượng của CO2 (MCO2 = 44g)Giải : khối lượng của 0,15 mol CO2 là mCO2 = 0,15 x 44 = 66(g)° Công thức : 	n : số mol chất (mol). 	m : khối lượng chất (g). 	M : khối lượng mol chất (g).m = n .M (g) Rút ra : Ví dụ 2 : 5,4 g Al có số mol là bao nhiêu ?Giải : Số mol của 5,4g Al là :nAl = = = 0,2(mol)mAlMAl5,427Ví dụ 3 : Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 4,25g.Giải : khối lượng mol của hợp chất A là : MA = = = 34(g)mAnA4,250,125II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ? Ví dụ 4 : hãy tính thể tích (ở đktc) của 0,175 mol CO2 ?Giải : thể tích (ở đktc) của 0,175 mol CO2 là :VCO2 = 0,175 x 22,4 = 3,92(l)°Công thức : V = n x 22,4 (l) 	 n : số mol chất khí (mol).	 V : thể tích chất khí (l).Rút ra :n = (mol)V22,4Ví dụ 5 : Hãy tính số mol của 3,36 l khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn ?Giải : số mol của 3,36 l khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là : nO2 = = = 0,15(mol)VO222,433,622,4Củng cố : Hãy tính :a. Số mol của : 28g Fe ; 5,85g NaClb. Thể tích khí (đktc) của : 0,3 mol N2 ; 0,125 mol H2c. Số mol và thể tích của hỗn hợp hợp khí (đktc) gồm có : 0,44 g CO2 ; 0,2g H2 và 0,28g N2Giải : a. Số mol của 28g Fe :Số mol của 5,85g NaCl :nFe = = = 0,5(mol)mFeMFe2856nNaCl = = = 0,1(mol)mNaClMNaCl5,8558,5b. Thể tích ở điểu kiện tiêu chuẩn của 0,3 mol N2– Thể tích ở điểu kiện tiêu chuẩn của 0,125 mol H2 :VN2 = nN2 x 22,4 = 0,3 x 22,4 = 6,72(l)VH2 = nH2 x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8(l)c. nCO2 = = 0,01(mol)0,4444 nH2 = = 0,1(mol)0,22 nN2 = = 0,005(mol)0,2856- Số mol hỗn hợp các khí : - Thể tích hỗn hợp khí ở đktc là :nhỗn hợp = nCO2 + nH2 + nN2 = 0,01 + 0,1 + 0,005 = 0,115(mol)Vhỗn hợp = nhỗn hợp x 22,4 = 0,115 x 22,4 = 2,576(mol)Dặn dò:- Học bài.- Làm bài tập 1 đến 6/67 SGK.- Tiết sau kiểm tra 15 phút.

File đính kèm:

  • pptCHYEN_DOI_KHOI.ppt
Bài giảng liên quan