Bài giảng Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

- Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng

chính là công thức đơn giản nhất (n = 1).

Thí dụ : Ancol etylic C2H6O, metan CH4

- Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có

cùng một công thức đơn giản nhất.

Thí dụ : Axit axetic C2H4O2 và glucozơ C6H12O6

có CTĐGN là CH2O

 

ppt21 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 2144 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chaøo möøng quyù thaày coâ giaùo veà döï giôø thaêm lôùpBài 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ(Tiết PPCT: 29)1. Định nghĩa :I-CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤTThế nào là công thức đơn giản nhất ?Hợp chấtAxetilenEtenGlucozoCT phân tửC2H2C2H4C6H12O6Tỉ lệ số nguyên tử1:11:21:2:1CTĐGNCHCH2CH2OCông thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. I-CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT1. Định nghĩa :1. Định nghĩa :CTPT C2H4=> CTĐGN CH2- Gọi CT : CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên, dương)- Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ : Biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên, tối giản nhất. Thế x, y, z, t vào CT CxHyOzNt suy ra công thức đơn giản nhất2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất I- CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT	Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40 %; %H = 6,67%; còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X Công thức đơn giản nhất của X là CH2OGiải - Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ :%O = 100% - (%C + %H) = 100- 46,67 = 53,33%- Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ:Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử1. Định nghĩa :Thế nào là công thức phân tử ?Hợp chấtMetanEtenAxit axeticCT phân tửCH4C2H4C2H4O2CTĐGNCH4CH2CH2O2. Quan hệ công thức phân tử và công thức đơn giản nhất * Nhận xét :- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.C2H4  (CH2)2CTPTCTĐGNsố nguyên lầnCTPT = (CTĐGN)nThí dụ : Axit axetic C2H4O2 và glucozơ C6H12O6 có CTĐGN là CH2O- Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng một công thức đơn giản nhất.Thí dụ : Ancol etylic C2H6O, metan CH4- Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản nhất (n = 1).Công thức ĐGN là: CH2OBECDACH2OC2H4O2C3H6O3TQ:CnH2nOnC4H8O4 3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ :Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tốM (g) 12.x 1.y 16.z 14.t (g) 100% %C %H %O %NTừ tỉ lệ :- Gọi CTTQ CxHyOzNt (x, y, z, t : nguyên, dương)- Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra CTPTPHIẾU HỌC TẬP Bài 1: Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein.Bài 2 : Hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60 g/mol. Xác định công thức phân tử của XBài 3 :Hợp chất Y chứa C,H,O.Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O.Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04.Xác định CTPT của Y. Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein.Giải- Vì %C + %H + %O = 100% nên phenolphtalein gồm C, H, O- Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương) Công thức phân tử của phenolphtalein là C20H14O4 Hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60 g/mol. Xác định công thức phân tử của XGiải CTPT của X là (CH2O)n hay CnH2nOn MX = (12 + 2. 1 + 16)n = 60 n = 2 Công thức phân tử của X : C2H4O2b. Thông qua công thức đơn giản nhất :Hợp chất Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định CTPT của Y.GiảiMY = 29. 3,04 = 88 (g/mol)Gọi CTTQ của Y là CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)c. Tính trực tiếp theo khối lượng đốt cháy :MY = 29,0. 3,04 = 88 (g/mol)Gọi CTTQ của Y là CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương)1 mol x y/2 mol 0,01 mol 0,04 0,04 molCông thức phân tử của Y là C4H8O2 MY = 12*4+1*8 +16z = 88 z = 2KIẾN THỨC CẦN NẮM Phân biệt công thức phân tử và công thức đơn giản nhất Thiết lập công thức đơn giản nhất từ tỉ lệ Biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản. Thế x, y, z, t vào CT CxHyOzNt suy ra công thức đơn giản nhấtM (g) 12.x 1.y 16.z 14.t (g) 100% %C %H %O %NTừ tỉ lệ :- Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra CTPTKIẾN THỨC CẦN NẮM Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố CỦNG CỐCâu 1: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ? A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử. D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.Câu 2: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.CỦNG CỐ CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH !Dặn dò: - Làm các bài tập SGK Xem trước phần Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ 

File đính kèm:

  • pptBai_21_Cong_thuc_phan_tu_hop_chat_huu_co.ppt
Bài giảng liên quan