Bài giảng Bài 24: Khởi nghĩa nông dân đàng ngoài thế kỷ XVIII

1.Tình hình chính trị:

Chính quyền phong kiến:Mục nát, suy sụp cực độ

b. Hậu quả:

Kinh tế:

Đời sống nhân dân:

Mâu thuẫn xã hội:

?Tìm những câu ca dao hay tục ngữ nói về thái độ căm

ghét của nhân dân ta với chính quyền phong kiến thời kì này?

 

ppt19 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 3705 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 24: Khởi nghĩa nông dân đàng ngoài thế kỷ XVIII, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bộ môn: lịch sử 7Trường THCS Hợp TiếnChúc các em một kì thi đạt kết quả caolịch sử 7Hai tranh trên vẽ cảnh gì?? Qua hai bức tranh giúp em nhớ tới đặc điểm chính trị nổi bật nào ở đàng ngoài sau chiến tranh phong kiến kết thúc?*Triều đình vua Lê*Phủ chúa Trịnh12Tranh vẽ thế kỉ XVIII1.Tình hình chính trị: a. Chính quyền phong kiến? Nêu những nét khái quát về vua, chúa, quan lại binh lính đàng ngoài thế kỷ XVIII?-Vua:- Chúa:- Quan lại, binh lính:Là cái bóng mờ trong cung cấm.Sa đoạ, phung phí tiền của.Hoành hành, đục khoét nhân dân. Bài 24: Khởi nghĩa nông dân đàng ngoàiSử liệu tham khảo: 1 .Phàm những việc to nhỏ vua Lê đều phải thông qua ý chúa. (Lịch triều hiến chương loại chí)2. Chúa Trịnh Giang cho xây nhiều chùa lớn. Năm 1730 hàng vạn dân ở Hải Dương phải đi đào sông, kéo gỗ và đắp đường, chở gạch đá để tu sửa hai chùa Quỳnh Lâm, Sùng Nghiêm.- Chúa Trịnh Sâm càng lún sâu hơn vào “vũng bùn” ăn chơi, hưởng lạc. Vào dịp Tết Trung thu, chúa phát gấm làm hàng trăm, hàng ngàn cái đèn lồng tinh xảo, tuyệt vời, mỗi cái giá đến mấy chục lạng vàng. (Thượng kinh kí sự)3. Trong phủ chúa có đến bốn, năm trăm hoạn quan, “ngạo mạn, hách dịch, cả nước căm ghét, ghê tởm, kinh sợ chúng”.- Quan lại xét xử “đục nước béo cò”, “để cho kẻ giảo hoạt lọt lưới pháp luật, kẻ điêu toa được múa mép, kẻ lý ngay đành phải chịu thua.” (Thông sức của ngự sử đài 1719)? Nêu nhận xét về chính quyền phong kiến đàng ngoài thế kỉ XVIII?Bài 24: Khởi nghĩa nông dân đàng ngoài thế kỷ XVIII 1.Tình hình chính trị: Chính quyền phong kiến:Mục nát, suy sụp cực độ.b. Hậu quả: Kinh tế:Đời sống nhân dân:Mâu thuẫn xã hội:Sa sút.Cực khổ, thê thảm. ? Nguyên nhân nào dẫn đến những hậu quả về kinh tế, đời sống nhân dân ta như trên? Chọn những ý kiến đúng?Chính quyền phong kiến suy sụp, mục nát cực độ.Quan lại địa chủ chiếm đoạt ruộng đất.Chính sách thuế khoá quá ngặt nghèo.Nhân dân chưa tích cực, không tham gia lao động sản xuất. ?Từ nguyên nhân trên cho biết xã hội đàng ngoài tồn tại những mâu thuẫn nào?Bài 24: Khởi nghĩa nông dân đàng ngoài1.Tình hình chính trị: 1.Tình hình chính trị: Chính quyền phong kiến:Mục nát, suy sụp cực độb. Hậu quả: Kinh tế:Đời sống nhân dân:Mâu thuẫn xã hội:Sa sút.Cực khổ, thê thảm. Nông dân ><Nhà nước phong kiến.Bài 24: Khởi nghĩa nông dân đàng ngoài?Tìm những câu ca dao hay tục ngữ nói về thái độ căm ghét của nhân dân ta với chính quyền phong kiến thời kì này?2. Những cuộc khởi nghĩa lớn: a, Khái quát chung: ? Dựa vào sách giáo khoa , hoàn thành bảng tóm tắt các cuộc khởi nghĩa nông dân đằng ngoài thế kỉ XVIII.Thời gianNgười lãnh đạoĐịa bàn hoạt độngKết quả Nguyễn Danh Phương 17371738 -17701740 -17511741 – 17511739 - 1769Nguyễn Dương HưngLê Duy Mật Nguyễn Hữu CâùHoàng Công ChấtSơn TâyThanh Hoá,Nghệ AnTam Đảo, Sơn Tây, Tuyên Quang.Đồ Sơn, Kinh Bắc, Sơn Nam, Nghệ An, Thanh HoáSơn Nam, Tây Bắc.Thất bạiThất bạiThất bạiThất bạiThất bạiNhận xét về phong trào nông dân đàng ngoài thế kỉ XVIII ? Nguyên nhân: Mục đích: Thời gian: Lực lượng: Phạm vi:Mức độ :2. Những cuộc khởi nghĩa lớn:a, Khái quát chung: - Nguyên nhân: Chính quyền suy yếu, bóc lột nhân dân.- Mục đích: Chống lại chính quyền phong kiến. Thời gian: 30 năm giữa thế kỉ XVIII . Lực lượng: Chủ yếu là nông dân. Phạm vi: Khắp các chấn đồng bằng và vùng Thanh, Nghệ. b, Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:- Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu: 1741- 1751- Khởi nghĩa Hoàng Công Chất : 1739- 1769Khởi nghĩa Nguyễn Hữu CầuKhởi nghĩa Hoàng Công Chất.2. Những cuộc khởi nghĩa lớna, Khái quát chung:- Nguyên nhân: Chính quyền suy yếu, bóc lột nhân dân.- Mục đích: Chống lại chính quyền phong kiến. Thời gian: 30 năm giữa thế kỉ XVIII . Lực lượng: Chủ yếu là nông dân. Phạm vi: Khắp các chấn đồng bằng và vùng Thanh, Nghệ. b, Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểuKhởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu: 1741-1751Khởi nghĩa Hoàng Công Chất : 1739- 1769c, ý nghĩa:Với nông dân: Với chính quyền phong kiến: Khẳng định sức mạnh, quyết tâm chống áp bức bóc lột của nhân dân ta.Làm nghiêng ngả nền thống trị của vua Lê , chúa TrịnhBài tập 1: Chọn những kiến thức đúng với tình hình đàng ngoài thế kỉ XVIII?a, Chính quyền phong kiến mục nát cực độ.b, Kinh tế sa sút, đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn xã hội gay gắt.c, Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ khắp đàng ngoài.d, Các cuộc khởi nghĩa nông dân thế kỉ XVIII tiêu biểu cho tinh thần anh dũng chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.abcBài tập 2: Hoàng Công Chất là một trong những thủ lĩnh của phong trào nông dân ở trấn Sơn Nam. Em biết gì về ông? Dựa vào đâu mà em biết?Bản phủ Hoàng Công ChấtBài tập 3:A, Phong trào nông dân đàng ngoài thế kỉ XVIII với phong trào nông dân cuối thế kỉ XIV (thời Trần),đầu thế kỉ XVI (thời Lê Sơ) có điểm gì chung?B, Khởi nghĩa nông dân nói chung có gì khác với các cuộc chiến tranh phong kiến thế kỉ XVI-XVII?*Hướng dẫn trả lời:A,Điểm chung của các cuộc khởi nghĩa nông dân:Nguyên nhân khởi nghĩa: - Lực lượng tham gia:Mục đích khởi nghĩa: - Kết quả:B,Sự khác nhau giữa các cuộc khởi nghĩa nông dân và chiến tranh phong kiến thế kỉ XVI-XVII là:-Khác nhau về: + Mục đích. + Tính chất.*Hướng dẫn về nhà:-Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.-Trả lời lại các câu hỏi cuối bài sách giáo khoa.-Tìm hiểu thêm về Hoàng Công Chất và cuộc khởi nghĩa của ông.-Đọc trước bài 25.Sưu tầm tư liệu,hình ảnh về khởi nghĩa Tây Sơn, Nguyễn Huệ.*Hướng dẫn về nhà:-Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.-Trả lời lại các câu hỏi cuối bài sách giáo khoa.-Tìm hiểu thêm về Hoàng Công Chất và cuộc khởi nghĩa của ông.-Đọc trước bài 25.Sưu tầm tư liệu,hình ảnh về khởi nghĩa Tây Sơn, Nguyễn Huệ.Chúc các em một kì thi đạt kết quả cao

File đính kèm:

  • pptkHOI_NGHIA_ND_DANG_NGOAI_SU7_T55.ppt
Bài giảng liên quan