Bài giảng Bài 29 - Tiết 49: Oxi - Ozon

V. ĐIỀU CHẾ

1/ Trong phòng thí nghiệm

 - Oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền nhiệt

 

 

 

ppt26 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 29 - Tiết 49: Oxi - Ozon, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠNTHÁNG 3 - 2010OXI - LƯU HUỲNHChương 6:Bài 29:Tiết 49:OXI - OZON(BAN CƠ BẢN)NĂM HỌC: 2009 - 2010A. OXII. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO1. Vị tríA. OXI1. Vị tríChu kì: 2STT: 8Nhóm: VIAVị trí O2. Cấu tạo Cấu hình e: 1s22s22p4O:....a) Cấu tạo nguyên tử Ob) Cấu tạo phân tử O2I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO..O:..:O::CTCT: O = O- CT e:Liên kết CHT không cựcHình 1. Mô hình đặc (a) và rỗng (b) của phân tử oxia)b)A. OXII. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠOA. OXIII. TÍNH CHẤT VẬT LÝ- Là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.- Hóa lỏng ở - 1830C, oxi lỏng có màu xanh da trời.- dO2/kk = 32/29 = 1,1A. OXIIII. TÍNH CHẤT HÓA HỌCOxi có 6e ở lớp ngoài cùng và có độ âm điện lớn chỉ kém flo nên khuynh hướng đặc trưng của oxi là gì?- Trong các hợp chất có số oxi hoá là -2 (trừ OF2; H2O2)4Na + O2  2Na2Oto00+ 1- 2VD:TN2Mg + O2  2MgO00- 2+2to+2-1Tác dụng với kim loại (trừ Au ,Pt) => Oxit bazơS + O2  SO2to00+ 4- 2VD:TN C + O2  CO200- 2+4SO2 + H2O  H2SO3to2. Tác dụng với phi kim (trừ halogen)=> Oxit axit2Na2O + H2O  NaOHĐộ âm điện của oxi 3,44, chỉ kém flo(3,98) = > dễ nhận thêm 2e: O + 2e → O2- => Oxi có tính oxi hóa mạnhA. OXIBài tập củng cốBài tập 1. Dãy chất nào sau đây có chứa chất không phản ứng được với oxi? A. Na, Ca, S, C, Cl2. B. Cu, H2, S, C, P. C. K, H2, Fe, P, N2. D. Mg, Zn, Ca, S, C.A. OXIIII. TÍNH CHẤT HÓA HỌC1. Tác dụng với kim loại2CO + O2  2CO2to+2+ 4- 2VD: C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O- 2+42. Tác dụng với phi kim - Oxi tác dụng được với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.3. Tác dụng với hợp chất 0to-20 Kết luận: Những phản ứng mà oxi tham gia là phản ứng oxi hóa khử, trong đó oxi là chất oxi hóa.IV. ỨNG DỤNGHãy nêu các ứng dụng của oxi mà em biết?A. OXI Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của con người và động vật. Đáp ứng nhu cầu cho các ngành công nghiệp.IV. ỨNG DỤNGA. OXILuyện thép Hàn cắt kim loạiCông nghiệp hóa chất Nhiên liệu tên lửaV. ĐIỀU CHẾA. OXI - Oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền nhiệt1/ Trong phòng thí nghiệmĐiều chế khí oxi bằng cách phân hủy KMnO4V. ĐIỀU CHẾA. OXI - Oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền nhiệt1/ Trong phòng thí nghiệm2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2toto2KClO3 → 2KCl + 3O2 2H2O2 → 2H2O + O2 toMnO2Hình 2Hình 1Hình 3A. OXIBài tập củng cốBài tập 2. Cách nào sau đây thu được oxi tinh khiết trong phòng thí nghiệma) Từ không khí: Dùng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng theo sơ đồ:Không khíKhông khí khô không có CO2Không khí lỏngN2 ArO2Loại bỏ CO2 bằng cách cho không khí đi qua dd NaOH.Loại bỏ hơi nước dưới dạng nước đá ở -250c.Hoá lỏng không khíChưng cất phân đoạn -1960c -1860c -1830cV. ĐIỀU CHẾA. OXI2/ Trong công nghiệp1/ Trong phòng thí nghiệmThiết bị chưng cất phân đoạn oxia) Từ không khí:2/ Trong công nghiệpV. ĐIỀU CHẾA. OXI2/ Trong công nghiệpb) Từ nước: Điện phân nước có hoà tan chất điện li như H2SO4 hoặc NaOH (để tăng tính dẫn điện)	2H2O → 	 2H2 	 + O2 	 (cực âm) (cực dương)toSơ đồ bình điện phân nước3. Trong tự nhiên: (quang hợp)	6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 	Rừng nhiệt đới chỉ chiếm 7-10% diện tích đất liền, nhưng góp phần làm giảm 1/5 lượng khí thải CO2 trong khí quyển. Cần trùng nhiều cây xanh và bảo vệ rừngBài tập củng cố Bài tập 3: Cho các chất sau có cùng số mol, dùng chất nào điều chế được nhiều oxi hơn (giả sử hiệu suất mỗi phản ứng đạt 100%)	A. KMnO4 	B. KClO3	 C. H2O2	D. HgO2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2toto2KClO3 → 2KCl + 3O2 2H2O2 → 2H2O + O2 to2HgO → 2Hg + O2 to Giải: Gọi 2a là số mol của mỗi chất 2a 3a (mol) 2a a (mol) 2a a (mol) 2a a (mol)MnO2A. OXIBài tập 4: Lượng oxi cần thiết (ở đktc) để đốt cháy hoàn toàn 1,6g lưu huỳnh thành khí sunfurơ là. (S = 32)	A. 1,12 lít	B. 2,24 lít	C. 3,36 lít	D. Kết quả khácBài tập củng cố Giải: Ta có: nS = 1,6/32 = 0,5 (mol) Phương trình: S + O2 → SO2to0,5 mol → 0,5 mol VO2 = 0,5 . 22,4 = 1,12 (l)A. OXIBài tập củng cố	Bài tập 5: Tính khối lượng KMnO4 tối thiểu cần lấy để điều chế lượng oxi vừa đủ đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al?Giải: nAl = 5,4 / 27 = 0,2 (mol) Pt: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O23O2 + 4Al 2Al2O3 0,15 mol 0,2 (mol) 0,15 mol 0,3 mol mKMnO4 = 0,3 . 158 = 47,4 gtotoCảm ơn quý thầy cô và các em học sinh 

File đính kèm:

  • pptBai_29_OXI_OZON.ppt
Bài giảng liên quan