Bài giảng Bài 3: Lưu huỳnh
Cấu hình electron:
Nhận xét:
S0 + 2e = S-2 → S là chất oxi hóa
Ở trạng thái kích thích S có thể tạo ra 4 hoặc 6 electron độc thân để tham gia liên kết nên S có số oxi hóa +4 ;+6
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔCHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAYDate1KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau,ghi rõ điều kiện (nếu có) và cho biết vai trò của O2 trong các phản ứng đó.(1) Ca + O2 (2) Al + O2 (3) C + O2 (4) N2 + O2 2 CaO2 Al2O3CO22 NOt0t0Tia lửa điệnĐáp ánO2 là chất oxi hóa243Date2Do O3 không bền dễ phân hủy thành O2 & O. Oxi nguyên tử hoạt động hóa học mạnh hơn oxi phân tử.-Ở nhiệt độ thường O2 không oxi hóa được Ag. O3 oxi hóa Ag thành Ag2O- O2 không tác dụng với dung dịch KI ; O3 oxi hóa được I- thành I2 Câu 2:Vì sao O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 ?Lấy 1 vài ví dụ minh họa.Đáp ánDate3Ký hiệu nguyên tử:Số hiệu nguyên tử:Khối lượng nguyên tử:S1632LƯU HUỲNHBÀI 3*4Lưu huỳnh là chất rắn màu vàng giònkhông tan trong nước,không thấm nước -Tan trong dung môi hữu cơ.-Dẫn điện và dẫn nhiệt kémI/ Tính chất vật lýDate5- Ở 112,80C lưu huỳnh nóng chảy thành chất lỏng màu đỏ nâu- 1800C lưu huỳnh lỏng có màu nâu sẩm và đặc quánh gọi là lưu huỳnh dẻo- Lưu huỳnh sôi ở 4450C tạo thành hơi màu vàng da camDate6Cấu tạo phân tử lưu huỳnh (phụ thuộc vào trạng thái tồn tại của lưu huỳnh)Lưu huỳnh rắn : S8Lưu huỳnh dẻo: S∞Ở trạng thái hơi: S6 ; S4 ; S2 THAM KHẢODate7II/ Tính chất hóa học1s2 2s2 2p6 3s2 3p4Cấu hình electron:Nhận xét: S0 + 2e = S-2 → S là chất oxi hóa S*3s23p43d0Ở trạng thái kích thích S có thể tạo ra 4 hoặc 6 electron độc thân để tham gia liên kết nên S có số oxi hóa +4 ;+6S-2 S0 S+4 ; S+6OXH KHỬDate81/ Tác dụng với kim loại ( trừ Au;Pt)Ví dụ 1: Fe + S → FeS [sắt (II) sunfua]t02eKhử [O]Date9Ví dụ 2: Zn + S → ZnS (kẽm sunfua)t02eKhử [O]Date102/ Tác dụng với hidroH2 + S → H2S (hidrosunfua) t0 0 0 +1 - 2Khử [O]Date113/ Tác dụng với các phi kim (trừ N2 & I2)Ví dụ 3: S + O2 → SO2 (Khí sunfurơ)t0 0 0 +4 - 2Khử [O]Date12- Khi tác dụng với kim loại,với hidro (hoặc chất khử khác) S là chất oxi hóa- Khi tác dụng với các phi kim có độ âm điện lớn hơn (hoặc các chất oxi hóa mạnh khác) S là chất khửTóm lại Lưu huỳnh là phi kim khá hoạt độngDate13Sau khi tìm hiểu về tính hóa học của lưu huỳnh. Có một học sinh A phát biểu như sau:a) S thể hiện tính OXH khi tác dụng với kim loại.b) S thể hiện tính OXH khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.c)Khi tác dụng với các phi kim S thể hiện tính khử.d)Khi tác dụng với các phi kim có độ âm điện lớn hơn S thể hiện tính khử.Các em hãy chỉ ra câu phát biểu không chính xác của bạn A nhéc)Khi tác dụng với các phi kim S thể hiện tính khử.Date14III/ Lưu huỳnh trong tự nhiênLưu huỳnh thuộc loại nguyên tố phổ biến,chiếm khoảng 0,1% khối lượng vỏ trái đất-Lưu huỳnh đơn chất có trong mỏ lưu huỳnh (ở Ý Mỹ,Nhật Nga)Sulfur MineDate15Quặng Pirit-Muối sunfua (quặng)Pirit(FeS2) , Xfalerit(ZnS) , Galen(PbS)Núi lửa Date16- Muối sunfat: CaSO4.2H2O (thạch cao sống)MgSO4.7H2O (muối chát); Na2SO4.10H2OThạch caoMuối chát-Trong cơ thể của động,thực vật (protein)Date17IV/ Ứng dụng:Sản xuất H2SO4 -Lưu hóa cao suChế thuốc súng đen (KNO3,S,C)Nhà máy sản xuất H2SO4-Sản xuất diêm-Thuốc trị bệnh ngoài da -Thuốc trừ sâuDate18BÀI TẬP ÁP DỤNGHoàn thành các phương trình phản ứng sau & cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng đó:(1) Al + S → (2) Hg + S →(3) C + S →(4) F2 + S →(5) KClO3 + S →t0t0 caoAl2S3 HgSCS2SF6 SO2 + KCl2332 3 3 2(1);(2);(3) S là chất [O], (4);(5) S là chất khử2Date19GIỜ HỌC KẾT THÚC KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ CHÀO CÁC EM !Date20
File đính kèm:
- LUU_HUYNH.ppt