Bài giảng Bài 3: Sự điện li của nước. ph. Chất chỉ thị acid-Baz
3. Ý nghĩa tích số ion của nước
a. Môi trường axit
* Tính nồng độ OH- của dung dịch HCl 1,0.10-3M.
HCl → H+ + Cl-
- Ta có: [H+] . [OH-] = 1,0.10-14
=1,0.10-11M.
Vậy môi trường axit là môi trường trong đó [H+] > [OH-]
hay [H+] >1,0.10-7M
Bài 3. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ ACID-BAZI. Nước là chất điện li rất yếu1. Sự điện li của nước:H2O H+ + OH-Nước là chất điện li rất yếu.2. Tích số ion của nướcH2O H+ + OH-- Nồng độ ion H+ và OH- bằng nhau. Môi trường trung tính là môi trường có [H+] = [OH-]3. Ý nghĩa tích số ion của nướca. Môi trường axit* Tính nồng độ OH- của dung dịch HCl 1,0.10-3M.HCl → H+ + Cl-- Ta có: [H+] . [OH-] = 1,0.10-14=1,0.10-11M.Vậy môi trường axit là môi trường trong đó [H+] > [OH-] hay [H+] >1,0.10-7Mb. Môi trường kiềm* Tính nồng độ [H+]của dung dịch NaOH 1,0.10-5 MNaOH → Na+ + OH- - Ta có: [H+] . [OH-] = 1,0.10-14 = 1,0.10-9M - Vậy môi trường kiềm là môi trường trong đó [H+] 7.- Môi trường trung tính pH = 7.- pH là chỉ số đo độ hoạt động của các ion H+ trong dung dịch và vì vậy là độ acid hay baz của dung dịch đó. * Công thức tính pH : pH = -lg[H+] => [H+] = 10-pH2. Chất chỉ thị axit - bazơ- Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào pH của dung dịch; cho biết giá trị gần đúng giá trị pH.- Chất chỉ thị hay dùng trong phòng thí nghiệm: quỳ tím và phenolphtalein.- Để xác định chính xác giá trị pH của dung dịch người ta dùng máy đo pH.
File đính kèm:
- Bai_3_Su_dien_li_cua_nuocpHChat_chi_thi_acid_baz.ppt