Bài giảng Bài 32: Hidrosunfua – lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit

2. Điều chế:

ỉ Trong PTN: cho dung dịch H2SO4 tác dụng với Na2SO3 ở điều kiện nhiệt độ cao:

 Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4+SO2+ H2O

ỉ Trong CN: đốt cháy S và đốt quặng sunfua kim loại.

S + O2 SO2

4FeS2 +11O2 2Fe2O3 + 8SO2

 

ppt16 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 32: Hidrosunfua – lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
bài 32: hidrosunfua – lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxitCác nội dung chínhHiđro sunfuaLưu huỳnh đioxitLưu huỳnh trioxita. hidrosunfuaI. Tính chất vật liII. Tính chất hoá họcIII. Trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chếI. Tính chất vật lí. Là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc ( chỉ cần 0,1%H2S có trong không khí đã gây ô nhiễm độc mạnh cho người và động vật). Hoá lỏng ở -600C, hoá rắn ở – 860C d = 34/29  H2S nặng hơn không khíít tan trong nước ( ở 250C 1atm khí H2S có độ tan là 0,38g trong 100g nước).II. Tính chất hoá họcH2STính khửAxit 2 lần axit H2S + NaOH  NaHS + H2O H2S + 2NaOH  Na2S +2 H2O2H2s + 3O2  SO2 + H2O (đủ oxi)2H2s + o2  2s + 2h2o (thiếu oxi ) III. Trạng thái tự nhiên và điều chế:1. Trạng thái tự nhiên: Có trong một số nước suối, trong khí núi lửa và bốc từ xác chết của người, động vật. 2. Điều chế trong PTN Cho dung dịch HCl tác dụng với FeS. FeS + 2HCl  FeCl2 + H2SB. Lưu huỳnh đioxit I. Tính chất vật líII. Tính chất hoá họcIII. ứng dụng và điều chếIV. Chất gây ô nhiễmI. Tính chất vật lý Là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí (d = 64/29), tan nhiều trong nước (ở 200C, một thể tích nước hoà tan 40 thể tích SO2), SO2 hoá lỏng ở -100C.Rất độc, hít phải không khí có khí này sẽ gây viêm đường hô hấp.II. tính chất hoá họcSO2Oxit axitTính khửChất oxihoaSO2 + H2O H2SO3SO2 + 2H2S 3S + 2H2O Tẩy màu cánh hoa Mất màu nước brômIII. ứng dụng và điều chế:1. ứng dụng: Sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp. Tẩy trắng giấy, bột giấy. Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm 2. Điều chế:Trong PTN: cho dung dịch H2SO4 tác dụng với Na2SO3 ở điều kiện nhiệt độ cao: Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4+SO2+ H2OTrong CN: đốt cháy S và đốt quặng sunfua kim loại. S + O2  SO24FeS2 +11O2  2Fe2O3 + 8SO2IV. Chất gây ô nhiễm.Sinh ra do sự đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch (than, dầu, khí đốt). Là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm mội trường.Gây hại cho sức khoẻ con người (viêm phổi, mắt, da,) IV. Chất gây ô nhiễm. Sinh ra do sự đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch (than, dầu, khí đốt). Là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm mội trường. Gây hại cho sức khoẻ con người (viêm phổi, mắt, da,)C. Lưu huỳnh trioxit I.Tính chất.II.ứng dụng và sản xuất.I. Tính chất.1. Tính chất vật lý: SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sunfuric.2. Tính chất hoá học:SO3 là oxit axit, tác dụng mạnh với nước tạo thành axit sunfuric:SO3 + H2O = H2SO4SO3 tác dụng với dung dịch bazơ và oxit bazơ tạo muối sunfat II. ứng dụng và sản xuất: ứng dụng: SO3 là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuric. Điều chế: Trong công nghiệp người ta sản xuất SO3 bằng cách oxi hoá SO2:2SO2 + O2  SO3d. bài tập củng cố. Bài 1: Vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn thải H2S nhưng không có sự tích tụ khí đó trong không khí? Bài 2: vì sao các đồ vật bằng bạc lâu ngày bị xám đen? (biết Ag2S màu xám đen). Bài 3: Khí SO2 gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế quy định: lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol/1m3 không khí là ô nhiễm. Lấy 50l không khí ở một thành phố đi phân tích thấy có 0,012mg SO2. Hỏi không khí có bị nhiễm hay không?

File đính kèm:

  • pptHidrosunfualuu_huynh_dioxit_luu_huynh_trioxit.ppt
Bài giảng liên quan