Bài giảng Bài 33: Axít sunfuric- Muối sunfat (tiết 9)

*Tính oxi hóa mạnh: H2SO4 đặc oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (C, S, P ) và nhiều hợp chất (KBr, FeO )

Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O

S + H2SO4đ →

 Kim loại →

(Trừ Pt, Au)

 

ppt21 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 33: Axít sunfuric- Muối sunfat (tiết 9), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ Đà ĐẾN DỰ GIỜ Giáo viên: NGUYỄN THỊ THU HẰNGLỚP 10A7BÀI 33: AXÍT SUNFURIC- MUỐI SUNFAT Tiết 55-(1) Hãy trình bày tính chất hóa học của SO2? Dẫn ra các phương trình hóa học minh họa? 1*Tính chất hóa học của SO2 là:-Là oxit axit: -Là chất khử: -Là oxi hóa: SO2 +H2O↔H2SO3SO2 +NaOH→NaHSO3SO2 +2NaOH→Na2SO3 +H2O-1SO2 +Br2+H2O→H2SO4 +2HBr+4+60-2SO2 +2H2S→3S+2H2O+40 KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi: Đáp án: 1. Tính chất vật líTrạng thái:Màu sắc:Bay hơi:Tính tan:Nguyễn Thi Thu Hằng*Lỏng, sánhKhông màuKhông bay hơiTan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt. H2SO4 98% có khối lượng riêng D = 1,84g/cm3I. AXIT SUNFURIC (H2SO4)Cách pha loãng axit sunfuric đặcRót từ từ axit H2SO4 đặc vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh, tuyệt đối không làm ngược lại.H2OGây bỏngH2SO4đặc CẨN THẬN ! a. Tính chất của dung dịch H2SO4 loãng.Làm quì tím hóa đỏ.Tác dụng với bazơ, oxit bazơ. H2SO4+ NaOH → H2SO4 + CuO → Tác dụng với axit yếu hoặc dễ bay hơi. H2SO4 + Na2CO3 → Tác dụng với kim loại hoạt động. H2SO4 + Fe → 1*Axit tác dụng được với những chất gì?I. AXIT SUNFURIC (H2SO4)Na2SO4 + 2H2OCuSO4+ H2OFeSO4 + H2↑2Axit sunfuric loãng có đầy đủ tính chất chung của một axit2. Tính chất hóa họcNa2SO4 + CO2↑ + H2Oto1*I. AXIT SUNFURIC (H2SO4)b. Tính chất của axit H2SO4 đặc 2. Tính chất hóa họcEm quan sát được hiện tượng gì?	→ Hiện tượng: Dung dịch chuyển sang màu xanh lam và có khí thoát ra.Vì sao? → Do axit H2SO4 đặc có tính oxi hóa đã oxi hóa Cu.1*b. Tính chất của axit H2SO4 đặc Cu + H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + H2O0+6+4+222Màu xanh lam↑Thí nghiệm: Cu+H2SO4đặc nóng→Nguyễn Thi Thu Hằng**Tính oxi hóa mạnh: H2SO4 đặc oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (C, S, P) và nhiều hợp chất (KBr, FeO) CO2/SO2/H3PO4+SO2↑+H2O Phi kim →(C, S, P)H2SO4 đặc Muối sunfat+SO2↑,S,H2S+H2O Kim loại →(Trừ Pt, Au)H2SO4 đặcb. Tính chất của axit H2SO4 đặc Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O SO2 + H2O322S + H2SO4đ →toKBr + H2SO4đ →222toChú ý: Al, Fe, Cr thụ động với axit sunfuric đặc, nguội.Br2 + SO2 + K2SO4 + H2O+6+4+20+60-1+4+40+61*I. AXIT SUNFURIC (H2SO4)b. Tính chất của axit H2SO4 đặc 2. Tính chất hóa học*Tính oxi hóa mạnhKÕt luËn: H2SO4 ®Æc cã tÝnh oxi hãa m¹nh do gèc SO42- chøa S cã sè OXH lµ +6 cao nhÊtNguyễn Thi Thu Hằng*Phiếu học tập số 1Hãy hoàn thành các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.Fe + H2SO4đặc →C + H2SO4đặc → FeO +H2SO4đặc→Fe2(SO4)3+SO2↑+H2OCO2 ↑ +SO2↑+H2OFe2(SO4)3+SO2↑+H2Ot°t°t°Nguyễn Thi Thu Hằng*Phiếu học tập số 1Hãy hoàn thành các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.2Fe + 6H2SO4đặc →C + 2H2SO4đặc → 2FeO +4H2SO4đặc→Fe2(SO4)3+3SO2↑+6H2OCO2 ↑ +2SO2↑+2H2OFe2(SO4)3+SO2↑+4H2Ot°t°t°t°Chất khửChất oxy hóaChất khửChất oxy hóaChất oxy hóaChất khửNguyễn Thi Thu Hằng*Tính háo nước Hiện tượng:→ Các tinh thể đường saccarozơ không màu chuyển sang màu đen sau đó trào lên, có thoát khí.Giải thích:→ H2SO4 đặc đã hấp thụ nước có trong đường sinh ra C đơn chất có màu đen. C12H22O11 → 12C + 11H2O	Một phần C bị H2SO4 đặc oxi hóa tạo khí CO2 và khí SO2 bay lên đẩy C còn lại trào ra ngoài. C + 2H2SO4 đăc,nóng → CO2 + 2SO2 + 2H2Ob. Tính chất của axit H2SO4 đặc Chất màu đen là gì?Tại sao lại bị đẩy ra khỏi cốc?H2SO4 đặc có thể lấy nước từ các hợp chất gluxit, các muối hiđratH2SO4đặc H2SO4 tiếp xúc với da thịt sẽ gây bỏng nặng, vì vậy khi sử dụng phải hết sức cẩn thận.TÝnh axitH2SO4H2SO4 lo·ngTÝnh h¸o n­ícLµm ®æi mµu quú tÝmT¸c dông víi kim lo¹i (®øng tr­íc H)Td víi kim lo¹i (- Au, Pt)T¸c dông víi phi kimT¸c dông víi hîp chÊtH2SO4 ®ÆcTÝnh oxi hãa m¹nhT¸c dông víi baz¬T¸c dông víi oxit baz¬T¸c dông víi muèiPhiếu học tập số 2Những ứng dụng nào sau đây không phải của axit sunfuricChế tạo phân bón thuốc trừ sâuSản xuất chất giặt rửa tổng hợpDùng trong quá trình tổng hợp tơ sợi hóa họcChế biến dầu mỏDùng trong sản xuất chất dẻo, sơn màuDùng tẩy trắng dầu ănDùng làm chất khử quan trọng cho các phản ứng tổng hợp hữu cơ.3.Ứng dụngH2SO4PhÈm nhuémLuyÖn kimChÊt dÎoChÊt tÈy röaøng dông kh¸cS¬nGiÊy, t¬ sîiPh©n bãn3.Ứng dụngNguyễn ThỊ Thu Hằng*BÀI TẬP CỦNG CỐ1. Trên một đĩa cân, đặc một cốc đựng H2SO4 đặc và trên đĩa cân còn lại đặt một cốc nước sao cho cân ở vị trí cân bằng. Hỏi sau một thời gian cân còn ở vị trí cân bằng hay không? Vì sao?H2SO4 đặcNước	→ H2SO4 đặc có khả năng hút nước từ không khí nên làm cho cốc axit nặng hơn, cân lệch khỏi vị trí cân bằng.	Phiếu học tập số 32. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:Ag + H2SO4đặc, nóng →Zn + H2SO4loãng→ Fe(OH)3 + H2SO4đặc →Nguyễn Thị Thu Hằng*	Phiếu học tập số 3Ag2SO4 +SO2+ H2O Fe2(SO4)3+ H2OZnSO4+H22 2 2 3 3 Hướng dẫn về nhà-BT: 1, 2, 4, 5 (SGK)-Đọc trước phần sản xuất H2SO4 và muối sunfat. Tiết học kết thúc Cám ơn quý thầy cô về dự tiết học 

File đính kèm:

  • pptBai_33_Axit_sunfuric_Muoi_sunfat.ppt
Bài giảng liên quan