Bài giảng Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat (tiết 15)

 

a.Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2)

S + O2 → SO2

4FeS2+ 11O2→ 2Fe2O3 + 8SO2

b. Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3)

 2SO2 + O2 2SO3

c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4

Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3, được oleum H2SO4.nSO3

 H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3

Pha loãng oleum với nước, được H2SO4 đặc:

H2SO4.nSO3 + nH2O →(n+1)H2SO4

 

pptx15 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat (tiết 15), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bài 33: AXIT SUNFURIC - MUỐI SUNFAT(Tiết 2) Câu 1: Để pha loãng H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào sau đây?A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đềuB. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đềuC. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đềuD. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều. Câu 2: Nhóm nào sau đây đều tác dụng với axit sunfuric loãngA. Cu, Mg, Al	C. MgO2, Pt, NaOHB. Mg, CaCO3, FeO	D. Au, CuSO4, AlA. AXIT SUNFURIC (TT) 3. Ứng dụngSản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏTính chất vật lí. Tính chất hóa học4. Sản xuất axit sunfurica.Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2) S + O2 → SO24FeS2 + 11O2→ 2Fe2O3 + 8SO2b. Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3) 2SO2 + O2 2SO3 c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3, được oleum H2SO4.nSO3 H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3Pha loãng oleum với nước, được H2SO4 đặc:H2SO4.nSO3 + nH2O →(n+1)H2SO4V2O5450-500oCtotoII. MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION SUNFAT1. Muối sunfatMuối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion HSO4-Ví dụ: NaHSO4, Ca(HSO4)2Muối trung hòa (muối sunfat) chứa ion SO42-Ví dụ: Na2SO4, CuSO4Tính tan+ Phần lớn muối sunfat đều tan.+ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.+ CaSO4, Ag2SO4 ít tan.FeSO4ZnSO4BaSO42. Nhận biết ion sunfat (SO42-)Thuốc thử: Dung dịch muối bari như BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc dung dịch Ba(OH)2.Dấu hiệu: Có kết tủa trắng BaSO4(Bari sunfat), không tan trong axit.H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2HClNa2SO4+BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NaClCâu 1: Các muối nào sau đây đều không tan trong nước?	A. BaSO4, SrSO4, PbSO4	B. BaSO4, SrSO4, Na2SO4	C. SrSO4, PbSO4, MgSO4	D. SrSO4, PbSO4, ZnSO4Câu 2: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng 1 thuốc thử là:	A. Zn	C. Al	B. Quì tím	D. BaCO3Câu 3: Để phân biệt các chất: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4 người ta có thể dùng chất nào sau đây?	A. Quì tím và AgNO3	B. Quì tím và BaCl2	C. Quì tím và Ba(OH)2	D. Cả 3 đáp án đều đúngCâu 4: Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ với 800 gam dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lít khí (đkc) và dung dịch A.Tính % khối lượng mỗi chất trong X.Tính khối lượng các muối trong dung dịch A.chúc các em học tốt!

File đính kèm:

  • pptxMuoi Sunfat.pptx
Bài giảng liên quan