Bài giảng Bài 33: Luyện tập ankin (tiết 47)

Câu 1: Cho các chất sau: etan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng:

a.Có 3 chất có khẳ năng làm mất màu dung dịch brom.

b.Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3.

c. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch KMnO4.

d.Tất cả các câu đều đúng.

 

 

ppt21 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 33: Luyện tập ankin (tiết 47), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
*KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ! Công thức chungCn H2n (n≥2)Cn H2n - 2 (n≥2)Cấu tạoGiống nhauKhác nhauHiđrocacbon không no mạch hở.Có đồng phân về mạch cacbon và vị trí liên kết bội.-Có một liên kết đôi -Có đồng phân hình học-Có một liên kết ba-Không có đồng phân hình họcTính chất hoá họcGiống nhauKhác nhau-Cộng hidro-Cộng brom-Cộng HX theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop.-Làm mất màu dung dịch KMnO4Không có phản ứng thế bằng ion kim loạiAnk-1- in có phản ứng thế bằng ion kim loạiANKENANKIN - H2 , t0 , xt + H2 ,xt Ni,t0 + H2,xt Pb/PbCO3 + H2 dư,xt Ni, t0 - H2,xt,t0 - H2,xt, t0 Bài 1: Có 3 lọ mất nhãn,chứa các hoá chất sau: Propan, propen, propin .Hãy trình bày cách nhận biết các hoá chất trên bằng phương pháp hoá học.Viết các quá trình xảy ra.TIẾT 47 A/Bài tập định tính:Trả lời: C3H8 C3H6 C3H4 Dd Br2 Dd AgNO3 /NH3 C3H8 C3H6 C3H4 C3H8 C3H6 TIẾT 47 BTVN: Có 3 lọ mất nhãn, chứa các hoá chất sau: But-1-in, but-2-in, metan. Hãy trình bày cách nhận biết bằng phương pháp hoá học.Viết các quá trình xảy ra. Bài 2: Cho hỗn hợp khí gồm 3 hiđrocacbon: propan, propin, propen. Trình bày phương pháp để tách biệt các khí đó ra khỏi nhau.TIẾT 47 A/Bài tập định tính:Hỗn hợp 3HCdd AgNO3/NH3dư Phần ↓ (C3H3Ag)Phần khíHClC3H4 Khí đi qua( C3H8)Dd Br2dưDd ( C3H6Br2)C3H6Zn dưTrả lời:TIẾT 47 BTVN: Cho hỗn hợp gồm các khí sau: C2H2, CH4, CO2, C2H4. Trình bày phương pháp tách biệt các chất khí đó ra khỏi nhau.Viết các quá trình xảy ra.   CH3 COONaCH4C2H2C2H4C2H5OHCao su bunaC4H6C4H4Cao su buna15000 C, llnhanh+ C2H2 NH4Cl,CuCl,1000CCaO, t0C+ NaOHnXt,t0,P+ H2,xt Pd,t0+ H2OH+,t0C4H6MgO+ZnO4500 CTIẾT 47 A/Bài tập định tínhBài 3: Hoàn thành dãy biến hoá sau. Và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) .   Câu 1: Cho các chất sau: etan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng:a.Có 3 chất có khẳ năng làm mất màu dung dịch brom.b.Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3.c. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch KMnO4.d.Tất cả các câu đều đúng.TIẾT 47 B/Trắc nghiệm.Câu 2: Cho các chất sau: propin, etilen, but-2-in, axetilen, isobutan.Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là: a.1 chất b.2 chất c.3 chất d.4 chất B/Trắc nghiệm.TIẾT 47 Câu 3: Cho các hoá chất sau: CaC2, CH4, C2H5OH, C2H4, C3H8. Số hoá chất có thể sử dụng bằng phản ứng trực tiếp tạo được axetilen là:a.1c.3d.4 b.2TIẾT 47 B/Trắc nghiệm.Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24l Hiđrocacbon A thu được 6,72l CO2( đktc). X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa B.Xác định công thức cấu tạo của A . TIẾT 47 C/Bài tập định lượngBài giải: Gọi CTTQ của A là CxHyPTPƯ: CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2 H2O Mol 1 x Ta có : nCO2 / nCxHy = 3/1 = x/1→ X có 3 nguyên tử C: C3Hy ( X có thể là C3H8, C3H6, C3H4)Mặt khác: X + AgNO3/NH3 → kết tủa B.Suy ra A thuộc loại ank-1-inVậy A là propin. CTCT: CH≡C-CH3TIẾT 47 Bài 2:Cho 6,72 lit hỗn hợp X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy còn1,68 lít không bị hấp thụ.Cũng lấy 6,72 lít đó cho đi qua dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 24,0 g kết tủa.Các thể tích khí đo ở đktc. a)Viết các phương trình hóa học giải thích quá trình trên. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các khí trên.TIẾT 47 C/Bài tập định lượnga)C2H2 + 2Br2  C2H2Br4C2H4 + Br2  C2H4Br2C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3  AgCCAg + 2NH4NO3Thành phần phần trăm theo khối lượng là:%C3H8=34,45%%C2H2 = 2,71%%C2H4 = 62,84%BÀI TẬP VỀ NHÀ 1)Cho 4,48 lít hỗn hợp X(gồm 1 ankin A và một hidrocacbon B khác dãy đồng dẳng của A) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3dư, thu được 14,7g kết tủa màu vàng nhạt. Khí còn lại có thể tích 2,24 lít được đem đốt cháy hoàn toàn thu được12g hỗn hợp X gồm CO2 và hơi nước có tỉ khối so với không khí bằng 1,07. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B. (thể tích các khí đo ở ĐKTC)2)Hỗn hợp A gồm metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11g hỗn hợp A, thu được 12,6g H2O. Mặc khác, nếu lấy 11,2 lít A (đktc) đem dẫn qua nước brom dư thì khối lượng brom nguyên chất tham gia phản ứng tối đa là 100g.Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng TIẾT 47 Hướng dẫn câu 1: Ta có: VA = 4,48 – 2,24 = 2,24 lit nA = 0.1 mol A + AgNO3 / NH3 →14,7g↓ → Alà ankin dạng R– C ≡ CH Muối R– C ≡ CAg = 147, suy ra R = 15. A là propin. Hidrocacbon B cháy: 4CxHy + (4x +y)O2  4xCO2 + 2yH2O 0,1 0,1x 0,05y M hỗn hợp = 44*0,1x + 18 * 0,05y = 12 (I) d hỗn hợp /H2 = 12/( x + y )*29 = 1,07 (II) Từ (I) và (II) Từ đó tính được x = 2, y = 4. B là etilen CH2 = CH2Câu 3 Theo đầu bài ta có VA = 4,48 – 2,24 = 2,24 lit nA = 0.1 mol Khi ankin A tác dụng với AgNO3 trong NH3, chứng tỏ đây là ankin dạng R– C ≡ CH . Muối R– C ≡ CAg = 147, suy ra R = 15. A là propin. Hidrocacbon B cháy: 4CxHy + (4x +y)O2  4xCO2 + 2yH2O 0,1 0,1x 0,05y M hỗn hợp = 44*0,1x + 18 * 0,05y = 12 (I) d hỗn hợp /H2 = 12/( x + y )*29 = 1,07 (II) Từ (I) và (II) Từ đó tính được x = 2, y = 4. B là etilen CH2 = CH2 Gọi x, y, z là số mol lần lượt của CH4, C2H2, C3H6. Dựa vào các dữ kiện đề cho ta có các phương trình:16x + 26y + 42z = 11,02x + y + 3z = 0,75x + z = 3yGiải ta có: x= 0,1 y=0,2 z=0,1Theo thể tich:%CH4=25%%C2H2=50%%C3H6=25%Theo khối lượng:%CH4=14,5%%C2H2=47,3%%C3H6=38,2%*XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH

File đính kèm:

  • pptluyen tap ankin.ppt
Bài giảng liên quan