Bài giảng Bài 38: Bài luyện tập 7
3. Viết công thức hoá học những muối có tên sau:
Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, magie hidrocacbonat, canxi photphat, natri hidrophotphat, natri dihidrophotphat.
4. Biết M một oxit của kim loại là 160 gam, % m kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hoá học của oxit. Gọi tên oxit đó ?
Mô hình NaClBài luyện tập 7Mô hình H2OOHHMô hình H2SO4OOOOHHS1Bài 38.BÀI LUYỆN TẬP 7I. Kiến thức cần nhớ:Thảo luận nhóm trong 5 phút1. Nước do những nguyên tố nào tạo nên ? Có tỉ lệ về khối lượng như thế nào ? 2. Nêu tính chất hoá học của nước ? Viết phương trình hoá học minh hoạ ? 3. Hãy phân biệt: axit, bazơ, muối về: – Thành phần phân tử – Cách gọi tên 2I. Kiến thức cần nhớ:1. Nước do nguyên tố hidro (H) và oxi (O) tạo nên. Tỉ lệ về khối lượng: H – 1 phần, O – 8 phần. 2. Tính chất hoá học của nước: – Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như: Na, K, Ca, Li, ) tạo thành bazơ tan (NaOH, KOH, Ca(OH)2, LiOH, ) và khí hidro (H2) . VD: K + H2O → KOH + H2↑ 222– Tác dụng với một số oxit bazơ (như: Na2O, K2O , CaO, Li2O, ) tạo thành bazơ tan (như: NaOH, KOH , Ca(OH)2, LiOH, )VD: K2O + H2O → KOH 2– Tác dụng với một số oxit axit (như: SO2, CO2, N2O5, P2O5, ) tạo thành axit (như: H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4 , )VD: N2O5 + H2O → HNO3 2Bài 38.BÀI LUYỆN TẬP 73I. Kiến thức cần nhớ:1. Nước do nguyên tố hidro (H) và oxi (O) tạo nên. 3. Phân biệt: axit, bazơ, muối: 2. Tính chất hoá học của nước: Phân biệtThành phần phân tửCách gọi tênAxit Một hay nhiều ng.tử H + gốc axitBazơMột ng.tử kim loại + một hay nhiều nhóm OH Tên bazơ = tên k.l.(kèm hoá trị nếu k.l. nhiều hoá trị) + hidroxit MuốiMột ng.tử kim loại + một hay nhiều nhóm OH Tên muối = tên k.l. (kèm hoá trị nếu k.l. nhiều hoá trị) + tên gốc axit Một hay nhiều ng.tử H + gốc axitMột ng.tử kim loại + một hay nhiều nhóm OH Một ng.tử kim loại + một hay nhiều nhóm OH Tên muối = tên k.l. (kèm hoá trị nếu k.l. nhiều hoá trị) + tên gốc axit Tên bazơ = tên k.l.(kèm hoá trị nếu k.l. nhiều hoá trị) + hidroxit - Tên axit không có oxi = axit + tên phi kim + hidric- Tên axit có oxi = axit + tên phi kim + icThành phần phân tửCách gọi tênBài 38.BÀI LUYỆN TẬP 74I. Kiến thức cần nhớ:II. Bài tập:1. Tương tự Na, kim loại K và Ca + H2O → bazơ tan + H2 a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? b. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ? 2. Lập phương trình hoá học của những phản ứng có sơ đồ: a. Na2O + H2O --- > NaOH K2O + H2O --- > KOH b. SO2 + H2O --- > H2SO3 SO3 + H2O --- > H2SO4 N2O5 + H2O --- > HNO3 c. NaOH + HCl --- > NaCl + H2O Al(OH)3 + H2SO4 --- > Al2(SO4)3 + H2O d. Sản phẩm ở a, b thuộc loại hợp chất nào ? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó ? e. Gọi tên các chất sản phẩm. Thảo luận nhóm trong 7 phútBài 38.BÀI LUYỆN TẬP 75=> Mx = a => x = ? I. Kiến thức cần nhớ:II. Bài tập:3. Viết công thức hoá học những muối có tên sau: Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, magie hidrocacbonat, canxi photphat, natri hidrophotphat, natri dihidrophotphat. 4. Biết M một oxit của kim loại là 160 gam, % m kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hoá học của oxit. Gọi tên oxit đó ? - Gọi CTHH của oxit là MxOy: m M = = a (g) => m O = 160 – a = b (g) - nO = = y (mol) - = 160 => M.x + 16.y = 160 - CTHH, gọi tên Thảo luận nhóm trong 7 phútBài 38.BÀI LUYỆN TẬP 76I. Kiến thức cần nhớ:II. Bài tập:5. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O - Tính m Al2(SO4)3 tạo thành nếu dùng 49 H2SO4 + 60 g Al2O3. - Sau phản ứng chất nào còn dư ? m dư là ? - n Al2O3 = 60 / 102 = 0,59 mol n H2SO4 = 49 / 98 = 0,5 (mol)- PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O; 1 mol --> 3 mol 0,59 mol 0,5 mol - Lập tỉ số: n Al2O3 = 0,59 / 2 = 0,295 n H2SO4 = 0,5 / 3 0,17 Thảo luận nhóm trong 7 phútBài 38.BÀI LUYỆN TẬP 77I. Kiến thức cần nhớ:II. Bài tập:1. a. PTHH: K + H2O → KOH + H2↑ Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2↑2. Lập phương trình hoá học: a. Na2O + H2O → NaOH K2O + H2O → KOH b. SO2 + H2O → H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 N2O5 + H2O → HNO3 c. NaOH + HCl → NaCl + H2O Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O b. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ? Phản ứng thế 22d. Sản phẩm ở a, b thuộc loại hợp chất nào ? 222326Bazơ (tan)AxitNguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó ?Oxit bazơ + nướcOxit axit + nướce. Gọi tên: NaOH: natri hidroxit, KOH: kali hidroxit, H2SO3: axit sunfurơ, H2SO4: axit sunfuric, HNO3: axit nitric Bài 38.BÀI LUYỆN TẬP 7MuốiAl2(SO4)3NaCl8=>Oy = 16.3 => y = 3 I. Kiến thức cần nhớ:II. Bài tập:3. Viết CTHH muối: - Đồng (II) clorua: CuCl2 - Kẽm sunfat: ZnSO4 - Magie hidrocacbonat: Mg(HCO3)2 4. Biết M một oxit của kim loại là 160 gam, % m kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hoá học của oxit. Gọi tên oxit đó ? - Gọi CTHH của oxit là MxOy: m M = = 112 (g) => Mx = 112 => x = 2, M là Fe => m O = 160 – 112 = 48 (g) = 16.3 CTHH: Fe2O3Bài 38.BÀI LUYỆN TẬP 7- Canxi photphat: Ca3(PO4)2 - Natri hidrophotphat: Na2HPO4 - Natri dihidrophotphat: NaH2PO4 - Gọi tên: sắt (III) oxit 9I. Kiến thức cần nhớ:II. Bài tập:5. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O - Tính m Al2(SO4)3 tạo thành nếu dùng 49 H2SO4 + 60 g Al2O3. - Sau phản ứng chất nào còn dư ? m dư là ? - n Al2O3 = = 0,59 mol n H2SO4 = = 0,5 (mol)- PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O; 1 mol --> 3 mol 0,59 mol 0,5 mol - Lập tỉ số: n Al2O3 = = 0,295 n H2SO4 = 0,17 Thảo luận nhóm trong 7 phútBài 38.BÀI LUYỆN TẬP 7 nAl2O3 > nH2SO4 - Vậy Al2O3 dư, tính Al2(SO4)3 theo H2SO4. --- > 1 mol --- > x mol - Theo PTHH, nAl2(SO4)3 = x = mAl2(SO4)3 = n . M = . 342 = 57 (g)10
File đính kèm:
- Bai_38_Bai_luyen_tap_7.ppt