Bài giảng Bài 39: Anken - Danh pháp, cấu trúc và đồng phân

 Liên kết đôi có độ dài ngắn hơn so với liên kết đơn.

 Năng lượng của liên kết  nhỏ hơn của liên kết  khoảng 80 kJ/mol, vì thế liên kết  “linh động” hơn và dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 3087 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 39: Anken - Danh pháp, cấu trúc và đồng phân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
chào mừng thầy cô và các em Hiđrocacbon không no (hay hiđrocacbon không bão hoà) là hiđrocacbon mà trong phân tử có các liên kết bội (liên kết đôi, liên kết ba).Phân loại:Hiđrocacbon không noankenankađienankinCHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NOANKENBài 39DANH PHÁP, CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂNI - Đồng đẳng và cấu trúc1. Đồng đẳng CH2=CH2 (C2H4) CH2=CH-CH3 (C3H6) CH3-CH=CH-CH3 (C4H8) CH3- C =CH-CH3 (C5H10) CH3 Cho các anken sau:Em hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của các anken trên? Lập công thức chung của anken? Định nghĩa anken. * Etilen (C2 H4) , propilen (C3H6), butilen (C4H8),  hợp thành dãy đồng đẳng của etilen (còn gọi là anken hay olefin). CT chung: CnH2n (n 2). * Anken là các hiđrocacbon mạch hở, có một liên kết đôi trong phân tử.2. Cấu trúca)b)c)d)(Xét phân tử C2H4)Làm sao đây Đặc điểm của liên kết đôi? Vị trí tương đối của 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H? Trạng thái lai hoá của nguyên tử C mang nối đôi? Góc liên kết HCC và HCH? Khả năng quay của các nguyên tử quanh trục liên kết đôi? Nhận xét: - Nguyên tử C có nối đôi ở trạng thái lai hóa sp2- Mỗi liên kết đôi gồm 1 liên kết  bền vững và 1 liên kết  kém bền vững. 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H đều nằm trong cùng một mặt phẳng. Góc liên kết HCC  HCH  1200 Hai nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đôi C = C không quay tự do được quanh trục liên kết (do bị cản trở bởi liên kết ) Liên kết đôi có độ dài ngắn hơn so với liên kết đơn. Năng lượng của liên kết  nhỏ hơn của liên kết  khoảng 80 kJ/mol, vì thế liên kết  “linh động” hơn và dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học.II - Danh pháp và đồng phân1. Danh pháp a) Tên thông thườngCTCT Tên thường Tên thay thếCH2=CH2 etilen etenCH2= CH - CH3 propilen propenCH2= CH - CH2 - CH3 -butilen but-1-enCH3 – CH = CH - CH3 - butilen but-2-enCH2= C - CH3 isobutilen 2-metylpropen CH3Quy tắc: Tên thường của một số anken đơn giản lấy từ tên ankan tương ứng, đổi đuôi an thành ilen.Tên thường một số gốc hoá trị 1 của anken:CH2 = CH - gốc vinylCH2 = CH - CH2 - gốc anlylb) Tên thay thếQuy tắc: Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất. Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.(Khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi số chỉ vị trí liên kết đôi).Số chỉ vị trí – tên nhánh tên mạch chính - số chỉ vị trí - en2. Đồng phâna) Đồng phân cấu tạoTại sao số đồng phân cấu tạo của anken nhiều hơn của ankan có cùng số nguyên tử C?Đồng phân cấu tạo anken gồm:+ Đồng phân mạch C+ Đồng phân vị trí liên kết đôiVí dụ: Viết các đồng phân cấu tạo của anken có CTPT là C5H10. Đọc tên theo danh pháp thay thế. C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo anken:CH2=CHCH2CH2CH3 CH3CH=CHCH2CH3 pent-1-en pent-2-enCH2= C - CH2CH3 CH3C=CHCH3 CH3CHCH=CH2 CH3 CH3 CH3 2-metylbut-1-en 2-metylbut-2-en 3-metylbut-1-enb) Đồng phân hình họcXét phân tử but-2-enC = CCH3HCH3Hcis-but-2-enC = CCH3CH3HHtrans-but-2-ena)b)Anken từ C4 trở lên nếu mỗi C mang liên kết đôi đính với 2 nhóm nguyên tử (hoặc nguyên tử) khác nhau thì sẽ có 2 cách phân bố không gian khác nhau dẫn tới 2 đồng phân hình học (đồng phân cis – trans)Làm sao đây- Thế nào là đồng phân cis? Thế nào là đồng phân trans?- Điều kiện để anken có đồng phân hình học là gì?- Đồng phân cis: khi mạch chính nằm cùng một phía của liên kết C = C. Đồng phân trans: khi mạch chính nằm ở 2 phía khác nhau của liên kết C = C. C = CR3R4R1R2Điều kiện: R1  R2 R3  R4Trong các đồng phân cấu tạo của anken C5H10, đồng phân nào có đồng phân hình học. Viết đồng phân hình học đó?C = CC2H5HCH3HC = CHC2H5CH3Hcis-pent-2-entrans-pent-2-enBài tập củng cố Bài 1: Tên gọi của anken: CH3-C(CH3)2-CH2- C = CH-CH3 là:C2H53-etyl-5,5-đimetylhex-2-en3-etyl-5,5-đimetylhex-3-en2,2-đimetyl-5-etyl-hex-4-en4-etyl-2,2-đimetylhex-2-enĐáp án: ABài 2: Nguyên nhân xuất hiện đồng phân hình học ở anken là: Do ở phân tử anken có chứa cả liên kết đôi và liên kết đơn.B. Do sự cứng nhắc của liên kết  trong hợp chất anken, mặt khác nguyên tử C mang nối đôi có các nguyên tử, nhóm nguyên tử khác nhau liên kết với chúng.C. Do sự linh động của liên kết  trong nối đôi C = C.D. Ý kiến khác. Đáp án: BBài 3: Anken C5H10 có tất cả số đồng phân là: 4 B. 5 C. 6 D.7Đáp án: CBài 4: Trong các chất sau, chất nào không có đồng phân hình học?ClCH = CHClCH3CH2- C = CH-CH3 CH3 –CH = CH-CH3 CH3CH2-C = CH-CH3CH3Đáp án: D C2H5CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

File đính kèm:

  • pptanken1.ppt
Bài giảng liên quan