Bài giảng Bài 53: Ancol cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí
n Các công thức cấu tạo là
n CH3 -CH2-CH2 - OH (1); CH3 - O -CH2-CH3(2)
n CH3 – CH - CH3 (3)
OH
n Hai chất (1) và (2) khác nhau về loại nhóm chức
. Hai chất (1) và (3) khác nhau về vị trí nhóm
- OH
Giáo viên giảng: Đặng Xuân CườngNhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo về dự hội giảng1Hoỏ học 11- AncolAncol Cấu tạo, danh pháp, tính chất vật líBài 532Hoỏ học 11- AncolChỳng ta sẽ được biết những vấn đề gỡ trong bài hụm nay?1.Thế nào là ancol?3.Cách gọi tên ancol?2.Có những loại ancol nào?4.Tính chất vật lí của ancol5.Thế nào là liên kết hiđro? 6.Liên kết hiđro có ảnh hưởng như thế nào đến tính chất vật lí của chất hữu cơ 3Hoỏ học 11- AncolI.Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp1. Định nghĩaAncol là hợp chất hữu cơ như thế nào?4Hoỏ học 11- AncolCho các ancol sau:C2H5-OH; CH3-CH2-CH2-OH; CH2=CH-CH2-OH CH3HO- CH2-CH2-OHCho biết đặc điểm giống nhau về cấu tạo trong các hợp chất trên? Đều có nhóm –OH trong phân tử. Nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon Vậy thế nào là ancol? 5Hoỏ học 11- AncolĐịnh nghĩaAncol là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon6Hoỏ học 11- Ancola. Khái niệm bậc của ancol.Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm –OH. 2.Bậc của ancol Ancol BậcCH3-CH2-CH2-OH CH3CH3-CH2-C-CH2-CH3 OHCH3-CH-CH2-CH3 OHIIIIII b.Xác định bậc của các ancol sauC bậc 1C bậc 3C bậc 27Hoỏ học 11- AncolPhân loại ancolAncol được phân loại như thế nào?8Hoỏ học 11- AncolPhân loại ancol ( nghiên cứu bảng sau)AncolPhân loại theo gốc hiđrocacbonPhân loại theo số lượng nhóm hiđroxylC2H5OHAncol no, bậc IAncol đơn chức (monoancol)Xiclo-C6H11OHAncol no, bậc IIAncol đơn chức (monoancol)(CH3)3COHAncol no, bạc IIIAncol đơn chức (monoancol)HO-CH2-CH2-OHAncol no, bậc 1Ancol đa chức (poliancol)HO-CH2CHOHCH2-OHAncol không no, bậc I, IIAncol đa chức(poliancol)CH2=CH-CH2-OHAncol không no, bậc IAncol đơn chức (monoancol)C6H5CH2OHAncol thơm, bậc IAncol đơn chức (monoancol)9Hoỏ học 11- AncolPhân loại ancol Hoàn thành bảng sau:Đặc điểm của gốc hiđrocacbonTheo gốc hiđrocacbonAncol noAncol không noAncol thơmAncolnoKhông noCó chứa vòng benzenAncolTheo bâc của rượuAncol bậc 1Ancol bậc 2Ancol bậc 3Đặc điểm của C liên kết với OHBậc 1Bậc 2Dựa vào số lượng nhóm -OHAncol đa chức (poliancol)Bậc 3Ancol đơn chức (monoancol)Số nhóm –OH có phân tử 1 nhómTừ 2 nhóm trở lênAncol10Hoỏ học 11- AncolCông thức chung của một hiđrocacbon?CnH2n+2-2a Trong đó : a là tổng số liên kết và số vòng trong phân tửHoá trị của nhóm OH ?11Hoỏ học 11- AncolCông thức chung của ancolCông thức chung của ancolCnH2n+2-2a-x(OH)x (n 1; x ≤ n; a là tổng liên kết + vòng)12Hoỏ học 11- AncolCông thức chung của ancol no, đơn chức, mạch hởCnH2n + 1OH ( n1)13Hoỏ học 11- Ancol3.Đồng phân Viết công thức cấu tạo các chất có công thức phân tử C3H8O?Cho biết các chất đó khác nhau về đặc điểm gì?14Hoỏ học 11- AncolKết quả Các công thức cấu tạo làCH3 -CH2-CH2 - OH (1); CH3 - O -CH2-CH3(2)CH3 – CH - CH3 (3) OHHai chất (1) và (2) khác nhau về loại nhóm chức. Hai chất (1) và (3) khác nhau về vị trí nhóm - OH15Hoỏ học 11- AncolCho biết hai ancol sau khác nhau về đặc điểm gì?CH3-CH2-CH2-CH2-OHCH3-CH-CH2-OH CH3 Hai ancol khác nhau về mạch cacbon khác nhau16Hoỏ học 11- AncolKết luận Ancol có đồng phân nhóm chức, đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức17Hoỏ học 11- Ancol4. Danh pháp A. Tên thông thườngAncol + Tên gốc hiđrocacbon + icVí dụ : CH3-CH2-CH2-OHQuy tắcAncol propylic18Hoỏ học 11- AncolChú ý Nhóm OH liên kết với C bậc 2 thêm tiền tố sec-, liên kết với C bậc 3 thêm tiền tố tert-19Hoỏ học 11- AncolDanh pháp phiếu học tập số 1:Hoàn thành bảng sau ancolTên gọi theo danh pháp thông thườngCH3-OH(CH3)2CH-OHCH2=CH-CH2-OH(CH3)3C-OHCH3CH2CH(OH)CH3C6H5-CH2-OH20Hoỏ học 11- AncolDanh phápKết luận ancolTên gọi theo danh pháp thông thườngCH3-OH(CH3)2CH-OHCH2=CH-CH2-OH(CH3)3C-OHCH3CH2CH(OH)CH3C6H5-CH2-OHAncol metylicAncol isopropylicAncol anlylicAncol tert-butylicAncol sec-butylicAncol benzylic21Hoỏ học 11- Ancol Danh pháp 1. Chọn mạch chính là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm –OH, và chứa nhiều nhánh nhất .2. Đánh số thứ tự nguyên tử cacbon trên mạch chính từ phía gần nhóm –OH nhất .3.Tên gọi: Số chỉ nhánh + tên nhánh (nếu có)+ tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính + số chỉ vị trí (nếu cần)+ ol.B.Tên thay thế Quy tắc22Hoỏ học 11- Ancoláp dụng Gọi tên ancol sau theo danh pháp thay thếCH3-CH-CH2-CH2- CH-CH3 CH2 OH CH3Ví dụ 123Hoỏ học 11- AncolBước 1: Chọn mạch chính CH3-CH-CH2-CH2- CH-CH3 CH2 OH CH3Bước 2: Đánh số thứ tự nguyên tử cacbon trên mạch chínhCH3-CH-CH2-CH2- CH-CH3 CH2 OH CH3Mạch chính1234567Nhánh Bước 3: Gọi tên 5-metylheptan-2-olSố chỉ nhánhTên nhánh Tên mạch chính Số chỉ nhóm OHĐuôi olSố chỉ nhánh24Hoỏ học 11- AncolVí dụ 2Gọi tên các ancol sau theo danh pháp thay thếHO – CH2 – CH2 – OHCH3 – CH - CH2 - CH – CH - CH3 OH CH2 CH3 CH325Hoỏ học 11- AncolTên gọiHO – CH2 – CH2 – OHEtan-1,2-điol12CH3 – CH - CH2 - CH – CH – CH3 OH CH2 CH3 CH3Mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất 4-etyl-5-metylhexan-3-ol234561đánh số tt từ đầu gần nhóm OH nhất 26Hoỏ học 11- AncolPhiếu học tập số 2Gọi tên các ancol sau theo tên thay thế ?AncolTên thay thế CH3-CH2-CH2-CH2-OHButan-1-olCH2-CH-CH-CH2OH OH OH OH Butan-1,2,3,4-tetraolCH3CHCH2OH CH3 2-metylpropan-1-ol27Hoỏ học 11- AncolPhiếu học tập số 3Tên gọi của các ancol theo tên thay thế AncolTên thay thế CH3-CH2-CH2-CH2-OHButan-1-olCH2-CH-CH-CH2OH OH OH OH Butan-1,2,3,4-tetraolCH3CHCH2OH CH3 2-metylpropan-1-ol28Hoỏ học 11- AncolII. Tính chất vật lí và liên kết hiđrocủa ancol1. Tính chất vật lí 29Hoỏ học 11- AncolHằng số vật lí của một số ancol ( bảng 8.3)30Hoỏ học 11- AncolTrạng thái của ancol đơn chức ở nhiệt độ thường?Ancol thường gặp có số nguyên tử cacbon như thế nào thì tan vô hạn trong nước ?Khi số nguyên tử cacbon tăng thì độ tan, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng hay giảm?1.ở điều kiện thường , các ancol có từ CH3-OH đến khoảng C12H25OH là chất lỏng, từ khoảng C13H27OH trở lên là chất rắn2.Các ancol có từ 1 đến 3 cacbon trong phân tử tan vô hạn trong nước . 3.Khi số nguyên tử cacbon tăng thì độ tan giảm dần còn nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dầnDựa vào bảng 8.3( trang 222) và sgk cho biết 31Hoỏ học 11- AncolNghiên cứu bảng sauCông thứcCH3CH3CH3OHCH3FCH3OCH3M. g/mol30323446tnc0C-172-98-142-138ts0C-8965-78-24Độ tan g/100g H2O0,0070,257,6Cho biết Các chất trong bảng có khối lượng mol phân tử so với ancol khác nhau nhiều hay ít?Các chất trong bảng có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan so với ancol khác nhau nhiều hay ít?32Hoỏ học 11- AncolNhận xétAncol có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước lớn hơn hẳn so với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete có khối lượng phân tử khác nó không nhiều.33Hoỏ học 11- AncolTại sao ancol lại có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khả năng tan trong nước lớn như vậy?34Hoỏ học 11- AncolBiết độ âm điện của oxi là 3,44; của H là 2,20; của C là 2,55?Hãy cho liên kết giữa Oxi và H, Oxi và C trong ancol thuộc vào loại liên kết gì?35Hoỏ học 11- Ancolđều là liên kết cộng hóa trị có cực Cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử O.Khi đó nguyên tử H và O tích điện như thế nào?36Hoỏ học 11- AncolNguyên tử Oxi mang một phần điện tích âm (-),nguyên tử H mang một phần điện tích dương (+)37Hoỏ học 11- AncolNguyên tử H+ của nhóm OH này ở gần nguyên tử O- của nhóm OH kia có xảy ra hiện tượng gì không?Tất nhiên là có“ Hút nhau” Lực hút đó được gọi là gì?Kí hiệu như thế nào?Liên kết hiđro38Hoỏ học 11- Ancola.Liên kết hiđro1. Định nghĩa Là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điên giữa nguyên tử H tích điện dương với nguyên tử tích điện âm ( như N, O, F).2. Đặc điểm và cách biểu diễn.+ Đặc điểm: là liên kết yếu.+ Biểu diễn bằng dấu “”39Hoỏ học 11- Ancol O- - H+ O- – H+ O- – H+ CH3 CH3 CH3 O- – H+ O- – H+ O- – H+ H H H O- – H+ O- – H+ O- – H+ H CH3 H ví dụ Liên kết hiđroGiữa các phân tử ancolGiữa các phân tử nướcGiữa các phân tử ancol và phân tử nước Liên kết hiđroLiên kết hiđroLiên kết hiđro40Hoỏ học 11- Ancolb. ảnh hưởng của liên kết hiđro tới tính chất vật líLực hút giữa các phân tử có liên kết hiđro với nhau ( liên kết hiđro liên phân tử) lớn hơn hay nhỏ hơn so với lực hút giữa các phân tử không có liên kết hiđro? Kết kuận: Lớn hơn O- - H+ O- – H+ O- – H+ R R R41Hoỏ học 11- AncolLượng nhiệt cần cung cấp để chuyển hợp chất có liên kết hiđro từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng(nóng chảy) cũng như từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (sôi) của ancol sẽ lớn hơn hay nhỏ hơn hợp chất không có liên kết hiđro?Kết luận: Lớn hơn O- - H+ O- – H+ O- – H+ R R RCần thêm năng lượng để phá vỡ42Hoỏ học 11- AncolAncol có tạo được liên kết hiđro với nước không? Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tan trong nước của ancol?Kết luận: Ancol tạo được liên kết hiđro với nước làm ancol dễ tan trong nước hơn O- – H+ O- – H+ O- – H+ H R H 43Hoỏ học 11- AncolKết luận chung 1.Một chất có liên kết hiđro liên phân tử thì có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao hơn so với hợp chất không có liên kết hiđro liên phân tử có khối lượng phân tử tương đương.2.Một chất tạo được liên kết hiđro với dung môi thì tan tốt trong dung môi đó.44Hoỏ học 11- AncolPhiếu học tập số 3: Câu 1: Một ancol A có công thức chung là CnH2n+2-2k-x(OH)x. A là ancol no, đa chức, mạch hở khi:A. x 2, k 1 B. x2, k =0C. x n D. x=1 và k=0 45Hoỏ học 11- AncolCH3-CH2-CH2-C-OH OCH3-CH-CH2-OH OHCHC-CH2-OHOHHO-CH2-CH2-C-H OCH2-OHCâu 2. Cho các chất sauSố ancol làA. 3 B. 4C. 5 D. 646Hoỏ học 11- AncolCâu 3: Cho biết tên gọi của ancol:CH3-CH-CH2-CH-CH3 CH3 OHA. 2-metylpentan-4-ol B. 1,3-đimetylbutan-1-olC. 4-metylpentan-2-olD. 4-metylhexan-2-ol 47Hoỏ học 11- AncolCâu 3: Cho các chất sau:C2H5Cl; CH3-O-CH2-CH3; CH3-CH2-CH2-CH3; CH3-CH2-CH2-OH. Chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất làA. C2H5Cl B. CH3-O-CH2-CH3C. CH3-CH2-CH2-CH3 D. CH3-CH2-CH2-OH48Hoỏ học 11- AncolChất nào tan trong nước tốt nhấtA. CH3-CH2-ClB. CH3-CH2-CH2-OHC. CH3-CH2-CH2-CH2-OHD.CH3-O-CH2- CH349Hoỏ học 11- AncolBài học đến đây là kết thúcChân thành Cám ơn các thầy, cô giáo đã đến dự.Chúc các thầy cô hạnh phúc, thành đạt, thượng lộ bình an50Hoỏ học 11- Ancol
File đính kèm:
- Bai_thi_hoi_giang.ppt