Bài giảng Bài luyện tập 3 (tiết 16)

Nung 280 kg đá vôi thành phần chính là canxi cacbonat (CaCO3) thu được 140 kg canxi oxit (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2).

 b/ mCaCO = mCaO + mCO

c/ Phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi:

 

ppt17 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Bài luyện tập 3 (tiết 16), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
chào mừng các thầy cô giáoVề dự giờ, thăm lớp.Bài luyện tập 3Hoạt động nhúmNhúm I: Cho nhụm tỏc dụng với dung dịch axit clohiđric.Quan sỏt hiện tượng và rỳt ra nhận xột.Nhúm III: Cõn cốc chứa 2 ống nghiệm đựng cỏc chất riờng biệt.	Trộn 2 húa chất với nhau.	Cõn lại sau khi trộn.Quan sỏt hiện tượng, so sỏnh 2 lần cõn rỳt ra kết luận.Nhúm IV: Cho lỏ nhụm vào dung dịch đồng sunfat.Quan sỏt hiện tượng, rỳt ra nhận xộtNhúm II: Nghiờn cứu lại mục: Bài đọc thờm SGK trang 51.Trờn lỏ nhụm xuất hiện bọt khớ thoỏt ra ngoàiĐõy là hiện tượng húa họcTrờn lỏ nhụm xuất hiện lớp chất rắn màu nõu đỏĐõy là hiện tượng húa họcTrộn 2 chất lỏng xuất hiện chất rắn. Có phản ứng hoá học xảy ra.Khối lượng trước và sau phản ứng không đổi.Phản ứng húa học xảy ra cần cú sự tiếp xỳc, một số phản ứng cần nhiệt độ, một số phản ứng cần chất xỳc tỏcBÀI LUYỆN TẬP 3I.kiến thức cần nhớ.1.Hiện tượng vật lý, hiện tượng húa học.2.Phản ứng húa học Định nghĩa, diễn biến, điều kiện, dấu hiệu3.Định luật bảo toàn khối lượngNội dung,cụng thức, giải thớch 4.Phương trỡnh húa học.Cỏc bước lập PTHH.í nghĩa PTHH.Tieỏt: 24Bài 5(SGK-61).Cho sơ đồ của phản ứng như sau : Al + CuSO4  Al x(SO4) y + Cu Xỏc định chỉ số x. y Lập PTHH 	-Cho biết tỉ lệ số nguyờn tử của cặp đơn chất kim loại	- Cho biết tỉ lệ số phõn tử của cặp hợp chất.Vận dụng quy tắc húa trị : III.x = II.y nờn ta cú: x=2; y=3b. Al + CuSO4 -- > Al2 (SO4)3 + Cu 2Al + 3CuSO4  Al2 (SO4)3 + 3Cu * Số nguyờn tử Al : số nguyờn tử Cu = 2: 3*Số phõn tử CuSO4:số phõn tửAl2(SO4)3 =3 :1 bài 3(SGK-61)Nung 280 kg đá vôi thành phần chính là canxi cacbonat (CaCO3) thu được 140 kg canxi oxit (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2).a/ Viết PTHH cho phản ứng nung đá vôi? b/ Viết công thức về khối lượng cho phản ứng? Tính khối lượng canxi cacbonat bị phân huỷ? c/ Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi? a/ PTHH: CaCO3 CaO + CO2 b/ mCaCO = mCaO + mCOt0 2 3Khối lượng CaCO3 đã bị phân huỷ là: 3mCaCO = 140 + 110 = 250 (kg) = 3c/ Phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi: (rắn)(rắn)(khí)%CaCO =250280. 100% = 89%mCaCOmđá vôi 3 . 100%IiI- HƯớng dẫn ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45 phút A- Lý thuyết: 1. Hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học. 2. Phản ứng hoá học (diễn biến, điều kiện, dấu hiệu) 3. ý nghĩa của phương trình hoá học. B- Các bài tập vận dụng 1. Lập phương trình hoá học. 2. vận dụng định luật bảo toàn khối lượng trong phản ứng hoá họcIV- HƯớng dẫn Về NHà 1. Bài tập 4 /sgk/61 2. Bài tập 17.4, 17.5, 17.8, 17.9 /sbt. CAÛM ễN QUÍ THAÀY COÂ VAỉ CAÙC EM HOẽC SINHẹAế THAM Dệẽ TIEÁT HOẽC NAỉYI - KIếN THứC CầN NHớ Câu hỏi 1Xét các hiện sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học ?1. Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo thành khí sunfurơ. 2. Cồn trong lọ mở lắp bị bay hơi. 3. Sắt bị gỉ tạo thành chất màu nâu đỏ. 4. Cho đường vào nước được nước đường. 5. Thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu. Hiện tượng vật lý: 2, 4.Hiện tượng hoá học: 1, 3, 5.Tieỏt: 24NNHHHHHHNHHHNHHHHHa/ Chất tham gia phản ứng: Khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2)a/ Tên các chất tham gia phản ứng? Sản phẩm của phản ứng: Khí amoniac (NH3) Tên các sản phẩm của phản ứng? b/ Liên kết của các phân tử N2, H2 thay đổi tạo phân tử NH3 b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi? Phân tử nào được tạo ra? c/ Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có thay đổi không? c/ Số nguyên tử N: 2 Số nguyên tử H: 6 Số nguyên tử mỗi nguyên tố không đổi Bài 1(SGK-60)PTHH: N2 + 3H2 2NH3t0, p, xtB1: viết sơ đồ phản ứng (gồm cthh của các chất) B2: cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố hoặc số các nhóm nguyên tử ở hai vế bằng cách đặt hệ số thích hợp trước mỗi công thức. Hệ số viết ngang bằng với CTHH.B3: Viết PTHH (chuyển thành ) và ghi điều kiện của phản ứng nếu có. Các bước lập phương trình hoá học: - Hóy lập PTHH của phản ứng xảy ra trong thớ nghiệm của nhúm I biết sản phẩm là Nhụm clorua (hợp chất tạo bởi Al và Cl) và khớ HiđroBước 1: Viết sơ đồ phản ứng:Al + HCl AlCl3 + H2t0Bước 2: Chọn cỏc hệ số thớch hợp sao cho số nguyờn tử mỗi nguyờn tố ở hai vế bằng nhauAl + HCl AlCl3 + H2t0622332Al + 6HCl 2 AlCl3 + 3H2t0Bước 3: Lập phương trỡnh húa học- Cho biết tỉ lệ số nguyờn tử, số phõn tử giữa cỏc chất trong phản ứng ?Số nguyên tử Al: số phân tử HCl: số phân tử AlCl3: số phân tử H2= 2: 6 : 2: 32Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2Thi: Cõn bằng PTHH nhanh:P +..O2 .P2O5.Al2(SO4)3 +.Ba(NO3)2 .Al(NO3)3+ BaSO4.Fe + .Cl2 .. FeCl3	Cụng thức khối lượng của phản ứng 	 N2 + 3H2  2NH3 là:UndoKhoanh trũn chữ cỏi đứng trước cụng thức đỳng

File đính kèm:

  • ppthoa_hoc_9.ppt