Bài giảng Bài Oxi- Ozon
Kết luận :
Oxi tác dụng với:
Kim loại ( trừ Au,Pt )
Phi kim ( trừ halogen)
Nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
Trong tất cả các phản ứng có oxi tham gia đều là:
Phản ứng oxi hóa khử, trong đó oxi là chất oxi hóa mạnh
Đa số các phản ứng đều tỏa nhiệt
Giáo Án Điện TửLớp 10Trường PTTH Dương Quang ĐôngNgười soạn: Huỳnh Hoàng ÂnBài Oxi- OzonVị trí và cấu tạoTính chất vật lýTính chất hóa họcỨng dụng của oxiĐiều chế oxiCẤU TRÚC BÀIA. OXI B. OZONTính chất Ozon trong tự nhiênỨng dụng Vị trí và cấu tạoSố hiệuChu kỳPhân nhómCấu hình electronCTCTYêu cầu: HS tham khảo SGK hoàn thành bảng sau:Oxi:28VIA1s22s22p4O=OVị trí và cấu tạo-Trong điều kiện bình thường, phân tử oxi gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng lk cộng hóa trị không có cực.- Sự phân bố các điện tử vào trong các orbital nguyên tử:1s22s22p4Tính chất vật lýYêu cầu:Hs tham khảo SGK cho biết các tính chất vật lý của oxi dựa theo bảng sau:MàuMùiVịdT0 hóa lỏngĐộ tanKhông màuKhông mùiKhông vị32/19=1.1-183T0CÍt tanTính chất hóa họcHs cho biết tính chất hóa học cơ bản của oxi là gì? Tại sao?Oxi là là nguyên tố phi kim hoạt động và có tính oxi hóa mạnhVì nguyên tố oxi có độ âm điện lớn (3.44), lớp ngoài cùng có 6e nên nhận thêm 2e để đạt cơ cấu bền của khí trơ (8e lớp ngoài cùng).Trong các hợp chất ( trừ hợp chất với flo và hợp chất peoxit), 0xi có số oxi hóa là -2Tính chất hóa họcHS quan sát các thí nghiệm sau và rút ra kết luận về tính chất hóa học của oxi.Thí nghiệm 1:( xem phim) Mg có cháy trong oxi không? Nếu có viết phương trình phản ứng Mg + 1/2O2 t0 MgO Thí nghiệm 2:( xem phim)Tương tự: 3Fe + 2O2 t0 Fe3O4Tính chất hóa họcKết quả: oxi tác dụng được với kim loại( trừ Au, Pt). Phản ứng tỏa nhiều nhiệtHs xác định số oxi hóa của các chất trước và sau phản ứng Mg tác dụng với O2 và cho biết đây có phải là phản ứng oxi hóa khử không? Mg + 1/2O2 t0 MgO 00+2-2Đây là phản ưng oxi hóa khử. Trong đó oxi đóng vai trò chất oxi hóaTính chất hóa họcThí nghiệm 3:(xem phim)S + O2 t SO2 2P + 5O2 t P2O5C + O2 t CO2Xem phimKết luận: oxi tác dụng được với nhiều phi kim ( trừ F2, Cl2)00+4-2Vậy tất cả các phản ứng của oxi với phi kim là phản ứng oxi hóa khử. Trong đó oxi đóng vai trò chất oxi hóa Tính chất hóa họcThí nghiệm 4:Quan sát thí nghiệm ảo sau và trả lời câu hỏi:Rượu etylic có cháy trong không? C2H5OH + 3O2 t 2CO2 + 3H2OVậy oxi có tác dụng với hợp chất hữu cơOxi cũng tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ: 2CO + O2 to 2CO2Các bước tiến hành B1: nhỏ vài giọt rượu êtylic vào đế sứ rồi đốt B2: Hứng phễu thủy tinh phía trên cách đế sứ khỏang 10cm.C2H5OH§Õ søKết luận :Oxi tác dụng với: Kim loại ( trừ Au,Pt) Phi kim ( trừ halogen) Nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ Trong tất cả các phản ứng có oxi tham gia đều là: Phản ứng oxi hóa khử, trong đó oxi là chất oxi hóa mạnh Đa số các phản ứng đều tỏa nhiệtỨng Dụng1. Thuốc nổ nhiên liệu tên lửa 5%2. Hàn cắt kim loại 5%3. Y khoa 10%4. Công nghiệp hóa chất 25%5. Luyện thép 55%Điều Chế1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2KClO3 MnO2 2KCl + 3O2 to2. Điều chế oxi trong công nghiệpTừ không khí Từ nướcĐiều ChếO2H2OKhông khíKhông khí khôKhông có CO2Không khí lỏngN2ArO2Loại bỏ CO2 bằng cách cho không khí đi qua dd NaOHLoại bỏ hơi nước dưới dạng nước đá ở nhiệt độ -250CHóa lỏng không khí-1960C-1860C-183oCNhiệt độ sôiĐiện phân nước ( có hòa tan một ít H2SO4 hoặc NaOH để tăng tính dẫn điện của nước), thu khí oxi ở cực dương và khí H2 ở cực âm. HS hòan thành phương trình phản ứng:H2O điện phân H2 + O21. Tính chất vật lýHs tham khảo SGK và cho biết các tính chất vật lý của ozon+ Màu: xanh nhạt+ Mùi: đặc trưng+ T0 hóa lỏng: -1120C+ Độ tan: tan nhiều hơn oxi Tính ChấtTính Chất2. Tính chất hóa họcHs cho biết tính chất hóa học cơ bản của ozon và so sánh với oxi?Tính oxi hóa mạnh hơn oxi:Tác dụng với kim loại ( trừ Ag, Pt )Tác dụng với phi kim Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơOzon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi là do phân tử của nó kém bền, dễ bị phân hủy cho oxi nguyên tử: O3 O2 + O*Chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi bằng một phản ứng cụ thể:2Ag+O2 Ag2O + O2 *Ta có thể nhận biết ozon bằng phản ứng:2KI +O3 + H2O I2 + 2KOH + O2Tính chất hóa họcOzon Trong Tự Nhiên- Tầng ozon- Ozon tạo ra do sự phóng điện trong khí quyển.- Trên mặt đất ozon tạo ra do sự oxi hóa oxi hóa một số chất hữu cơ ( nhựa thông rong biển)Hs tham khảo SGK và cho biết các ứng dụng của ozon ?- Trong thương mại: tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.- Trong đời sống: khử trùng nước ăn, khử mùi, bảo quản hoa quả- Trong y khoa : ozon được dùng chữa sâu răngỨng Dụng-Trong không khí một lượng ozon rất nhỏ ( dưới 10-6% theo thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành.Vì vậy chúng ta phải có ý thức bảo vệ tầng ozon chính là có ý thức bảo vệ môi trường sống của chúng ta. - Tuy nhiên với một lượng lớn ozon sẽ gây độc hại cho con người.Một Số Hình Ảnh Về ozonMột Số Hình Ảnh Về ozonMáy ozonCủng Cố- O2 và ozon đều có tính chất tương tự nhau, nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi:+ Tác dụng với kim loại + Tác dụng với phi kim + Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.- Phương pháp điều chế oxi.* Bài tập về nhà: 2,3,4,5,6 (SGK)Bài tậpTrong các chất sau chất nào tác dụng được với oxi:A. S B. Al C. CH4 D. Tất cả đều đúng.2. Trong các phản ứng có O2 tham gia, oxi đóng vai trò: A. Chất oxi hóa B. Chất Khử C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Tất cả đều sai 3.Chọn câu phát biểu đúng: A. Ozon có tính oxi hóa yếu hơn oxi. B. Ozon có tính oxi hóa bằng với oxi C. Oxi có tính oxi hóa yếu hơn ozon D. Tất cả đều sai Chúc Sức KhỏeXin Chân Thành Cảm Ơn
File đính kèm:
- FILE002.ppt