Bài giảng Chính tả Lớp 2 - Tuần 25 - Bài: Bé nhìn biển
Bé nhìn biển
Nghỉ hè với bố
Bé ra biển chơi
Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời.
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co.
Phì phò như bễ
Biển mệt thở rung
Còng giơ gọng vó
Định khiêng sóng lừng.
Bé nhìn biển Nghỉ hè với bố Bé ra biển chơi Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời. Như con sông lớn Chỉ có một bờ Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co. Phì phò như bễ Biển mệt thở rung Còng giơ gọng vó Định khiêng sóng lừng. Trần Mạnh Hảo Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con - Bài chính tả có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Bài chính tả có 3 khổ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. - Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển như thế nào? - Mỗi câu thơ có mấy tiếng? Mỗi câu thơ có 4 tiếng. Các chữ đầu câu thơ viết hoa. - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? Nên bắt đầu viết từ ô thứ ba để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. - Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? - sông lớn - giằng - rung - trời Hướng dẫn viết từ khó - khiêng sóng lừng Tư thế ngồi khi viết bài - Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn. - Đầu hơi cúi. Mắt cách vở 25 - 30 cm. - Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ. - Hai chân để song song, thoải mái. S oát lỗi: Bé nhìn biển Nghỉ hè với bố Bé ra biển chơi Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời. Như con sông lớn Chỉ có một bờ Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co. Phì phò như bễ Biển mệt thở rung Còng giơ gọng vó Định khiêng sóng lừng. Trần Mạnh Hảo Bài tập 2. Tìm tên các loài cá: a) Bắt đầu bằng ch. M: cá chim b) Bắt đầu bằng tr. M: cá trắm - Tên các loài cá bắt đầu bằng ch : cá chép, cá chuối, cá chạch, cá chim, cá chình, cá chọi, cá chuồn,... - Tên các loài cá bắt đầu bằng tr : cá trắm, cá trê, cá trích, cá trôi,... Cá chép Cá chuối Cá chim Cá chuồn Cá chọi Cá chình Cá tra Cá trắm Cá trê Cá tràu Cá trôi Cá trích t rường chân chú Em trai của bố Nơi em đến học hằng ngày Bộ phận cơ thể dùng để di Trò chơi Thi tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau:
File đính kèm:
- bai_giang_chinh_ta_lop_2_tuan_25_bai_be_nhin_bien.pptx