Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn
- Xác sinh vật chứa S, đất phù sa chức Fe.
Fe + S --> FeS ( Pirit)
Fe + O2 + H2O --> FeSO4 + H2SO4
Phân bố: vùng đồng băng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa S.
BÀI 10 BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈNNhóm 8BÀI 10: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN I/ Cải tạo và sử dụng đất mặn:1/ Nguyên nhân hình thành- Định nghĩa: Đất mặn là loại đất có chứa nhiều cation natri hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất.- Tác nhân chủ yếu hình thành đất mặn ở nước ta:+ Nước biển tràn vào.+ Ảnh hưởng của nước ngầm: mùa khô muối hoà tan theo các mao quản dẫn lên làm đất nhiễm mặn.Phân bố: vùng đồng bằng ven biển.2/ Đặc điểm, tính chất của đất mặn:- Thành phần cơ giới nặng tỉ lệ sét nhiều.- Chức nhiều muối tan NaCl, Na2SO4.- Đất trung tính hoặc kiềm yếu.- Số lượng VSV ít và hoạt động của VSV yếu.I/ Cải tạo và sử dụng đất mặn: (tiếp theo)3/ Biện pháp cải tạo và sử dụnga/ Cải tạo:- Biện pháp thuỷ lợi:+ Đắp đê ngăn nước biển+ XD hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí- Bón vôi: đẩy Na+ ra khỏi keo đất- Tháo nước rửa mặn- Bổ sung chất hữu cơ nâng độ phì nhiêuTrồng cây chịu mặn.b/ Sử dụng đất mặn:- Đất mặn sau khi cải tạo có thể sử dụng để trồng lúa, trồng cói, có thể mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản- Vùng đất mặn ngoài đê: trồng rừng để giữ đất và bảo vệ MT II/ Cải tạo và sử dụng đất phèn:1/ Nguyên nhân hình thành- Xác sinh vật chứa S, đất phù sa chức Fe. Fe + S --> FeS ( Pirit) Fe + O2 + H2O --> FeSO4 + H2SO4Phân bố: vùng đồng băng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa S.2/ Đặc điểm, tính chất của đất và biện pháp cải tạo: TÍNH CHẤTBIỆN PHÁP CẢI TẠO- Thành phần cơ giới nặng, tầng đất mặt khi khô thì cứng.- Đất chua: pH Tb phôi sinh Phân hoá TBTb phôi sinh --------> TB chuyên hoá Phản phân hoá Bài 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONGNHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP * Kết luận: Phân hoá và phản phân hoá là con đường thể hiện tính toàn năng của TBTV III/ Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào1/ ý nghĩa: SGK2/ Quy trình công nghệ:a/ Chọn vật liệu nuôi cấy:- Là TB của mô phân sinh (mô chưa bị phân hoá trong các đỉnh sinh trưởng của rễ, thân lá) không bị nhiễm bệnh, được trồng trong buồng cách lib/ Khử trùng:Phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật liệu nuôi cấy thành các phân tử nhỏ, sau đó tẩy rửa bằng nước sạch và khử trùngc/ Tạo chồi trong môi trường nhân tạo:Nuôi cấy mẫu trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo chồid/ Tạo rễ:Khi chồi đạt tiêu chuẩn về chiều cao thì cắt chồi chuyển sang môi trường tạo rễ(MT này có bổ sung chất kích thích sinh trưởng)e/ Cấy cây trong môi trường thích ứng:Cấy cây vào môi trường thích ứng để cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiênf/ Trồng cây trong vườn ươm:Khi cây đạt tiêu chuẩn cây giống thì chuyển cây ra vườn ươm * 1 số thành tựuNhân nhanh được nhiều giống cây lương thực, giống cây công nghiệp, hoa, cây ăn quả.....
File đính kèm:
- bai_10_cong_nghe_10.ppt