Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 22: Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi
sự sinh trưởng, phát dục mỗi cá thể đều phải trải qua mỗi giai đoạn khác nhau, giai đoạn trước làm tiền đề cho giai đoạn sau, mỗi thời kì cơ thể vật nuôi được tăng thêm về kích thước khối lượng và hoàn chỉnh dần.
Cách cho ăn uống, nuôi dưỡng phải phù hợp với từng giai đoạn của vật nuôi sẽ cho hiệu quả kinh tế cao.
CHƯƠNG 2: CHĂN NUÔI, THUỶ SẢN ĐẠI CƯƠNGCHƯƠNG 2: CHĂN NUÔI, THUỶ SẢN ĐẠI CƯƠNGLàm sao để nhanh lớn đây nhỉ?Bài 22: Quy luật sinh trưởng,phát dục của vật nuôiXem ai cao hơn nàoTrứng Khối lượng: 30g Gà conKhối lượng: 300gTrưởng thànhKhối lượng: 3000gCác giai đoạn phát triển của gàQuan sát gà con và gà trưởng thành có gì khác nhau?KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤCSự phát triển của cơ thể vật nuôiSinh trưởng: Tăng lên về khối lượng, kích thước cơ thểPhát dục:Phân hóa để tạo ra các cơ quan, bộ phận cơ thểHoàn thiện, thực hiện các chức năng sinh lýCơ thể vật nuôi:Lớn lênHoàn chỉnh: + Về cấu tạo+ Về chứcnăng sinh lýSơ đồ về vai trò của sinh trưởng, phát dục ở vật nuôi.Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát dục của vật nuôiSinh trưởng và phát dục là 2 mặt của quá trình phát triển cơ thể vật nuôi. Hai quá trình này xảy ra liên tục, song song và hỗ trợ nhau. Sinh trưởng làm cho khối lượng con vật tăng lên, tạo điều kiện cho vật nuôi phát dục, hoàn thiện chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể. Nhờ 2 quá trình này mà cơ thể con vật lớn lên, trưởng thành, già rồi chết.II. Quy luật sinh trưởng và phát dụcQuy luậtsinh trưởngvà phát dụcKhông đồng đềuQuy luậtsinh trưởngvà phát dụctheo giai đoạnQuy luậtsinh trưởngvà phát dụctheo chu kỳCác quy luậtsinh trưởngvà phát dụcQuan sát các giai đoạn phát triển của cácho biết đặc điểm nào mang tính quy luật?2.1. Quy luật sinh trưởng phát triển theo giai đoạnVòng đời của cáCá bộtHợp tửCá thươngphẩmCá giốngCá hươngQuy luật sinh trưởng và phát dục theo giai đoạnsự sinh trưởng, phát dục mỗi cá thể đều phải trải qua mỗi giai đoạn khác nhau, giai đoạn trước làm tiền đề cho giai đoạn sau, mỗi thời kì cơ thể vật nuôi được tăng thêm về kích thước khối lượng và hoàn chỉnh dần.Cách cho ăn uống, nuôi dưỡng phải phù hợp với từng giai đoạn của vật nuôi sẽ cho hiệu quả kinh tế cao.Giao phối Bò mang thaiBò con bú sữaSau bú sữa Thời kỳ tiền phôi. Thời kỳ phôi- Thời kỳ thai.Các giai đoạn phát triểncủa vật nuôiGiai đoạn phôi thaiGiai đoạn phôi thai chia làm 3 thời kì: Thời kì phôi, thời kì tiền thai và thời ki bào thai.Thời kì phôi: từ khi trứng được thụ tinh, trở thành hợp tử. Chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi là noãn hoàng của trứngThời kì tiền thai: Hợp tử bám vào niêm mạc tử cung. Chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua tuần hoàn máuThời kì bào thai: Là thời kì cuối của giai đoạn phôi thai (thời kì này kích thước, khối lượng của thai tăng rất nhanh).Giai đoạn sau phôi thaiThời kì bú sữa: Từ khi gia súc sinh ra đến khi cai sữa. Vật chịu tác động của môi trường bên ngoài, cơ quan chức năng cơ thể chưa hoàn chỉnh, sức đề kháng kém.Thời kì thành thục: Từ lúc con vật cai sữa đến thành thục về tính, thời kì này sinh trưởng, phát dục xảy ra mạnh mẽ.Thời kì trưởng thành: là thời kì cơ thể đã phát triển hoàn chỉnhThời kì già cỗi: Cơ thể suy yếu, giảm khả năng sản xuất.2.1. Quy luật sinh trưởng, phát dục theo giai đoạnTạo ra cácbộ phận cơ thểTăng kích thướckhối lượngcác bộ phậncơ thểHoàn thiệncơ thểTăng nhanhkhối lượngkích thước, thể tích của cơ thể PD mạnhvà nhanhST mạnhvà nhanhPhát dụcchậmSinh trưởngnhanhGiai đoạn ST- PDtrong cơ thể mẹGiai đoạn ST- PDngoài cơ thể mẹQuy luật sinh trưởng, phát dục theo giai đoạn2.2. Quy luật sinh trưởng, phát dục không đồng đềuII. QUY LUẬT SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤCBê có dáng cao chân hơn dài thân, bò có dáng dài thân hơn cao chân.Khi nhỏ xương phát triển mạnh hơn khi trưởng thành.d2d1d2d’1d’2d’22.2. Quy luật sinh trưởng, phát dục không đồng đềuTrong quá trình phát triển của vật nuôi, diễn ra đồng thời nhưng không đồng đều. Tuỳ từng thời kỳ, có lúc sinh trưởng nhanh, phát dục chậm và ngược lại.Ví dụ: sự phát triển bộ xương gia súc có móng như trâu, bò, lợnTốc độ phát triển các xương ngoại vi (xương bả vai, xương chi) ở giai đoạn phôi thai nhanh hơn giai đoạn sau phôi thai. Ngược lại xương sống, xương sườn tốc độ phát triển nhanh ở giai đoạn sau khi con vật được sinh ra. Lợn trưởng thành: Khối lượng: 80 kg Chiều dài: 90cmLợn con mới đẻ: Khối lượng:1.5 kg Chiều dài: 20cmLơn cai sữa: Khối lượng: 15 kg Chiều dài: 40cm2.2. Quy luật sinh trưởng, phát dục không đồng đềuChu kỳ động dụccủa vật nuôiII. QUY LUẬT SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC3. Quy luật sinh trưởng, phát dục theo chu kỳVí dụ 1: Chu kỳ động dục của vật nuôi chia làm 4 giai đoạn:Giai đoạn trước động dụcGiai đoạn động dụcGiai đoạn sau động dụcGiai đoạn cân bằng sinh dục.Chu kỳ động dục của trâu là 25 ngày, bò 21 ngày, dê 20-21 ngày, lợn 21 ngàyVí dụ 2: Người thở 18 lần/phút, tim đập 75 lần/phút, ban ngày thì chuyển hóa chất mạnh hơn ban đêm, Các hoạt động sinh lý, các quá trình trao đổi chất của cơ thể diễn ra lúc tăng, lúc giảm có tính chu kỳ. Tính chu kỳ thể hiện trong quá trình sinh trưởng, phát dục của vật nuôi như: nhịp tim, nhịp thở, trạng thái hưng phấn ức chế, chu kỳ trao đổi chất ngày đêm, quá trình động dục, III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT DỤC Thức ănSự sinh trưởng phát, dục của vật nuôiChăm sócQuản lýMôi trường sống của vật nuôiĐặc tính di truyền của giốngTính biệt, tuổiĐặc điểm của cá thểTrạng thái sức khỏeCác yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.Yếu tố bên trongYếu tố bên ngoài =+Hiệu quả chăn nuôiGiống vật nuôiKỹ thuật chăn nuôiLàm thế nào để hạn chế được những tác độngcó hại tăng cường tác động có lợiđến sinh trưởng, phát dục của vật nuôiđể nâng cao năng suất chăn nuôi?Xin ch©n thµnh c¶m ¬nc¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o vµ c¸c b¹n.
File đính kèm:
- Bai_22_Quy_luat_sinh_truong_phat_duc_cau_vat_nuoi.ppt