Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 24: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi

Đây là giống lợn nuôi để lấy thịt, đã từng được Ủy ban khoa học-kỹ thuật nhà nước công nhận là giống lợn quốc gia, thuộc giống lợn Lang, là một trong những giống lợn tốt nhất ở nước ta, với số con đẻ mỗi lứa từ 12-14 con, mỗi năm đẻ 2 lứa, khả năng nuôi con đạt 95% trở lên

 

ppt58 trang | Chia sẻ: tuanhahd28 | Lượt xem: 1749 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 24: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
THUYẾT TRÌNH CÔNG NGHỆBÀI      QUAN SÁT NHẬN DẠNG NGOẠI HÌNH GIỐNG VẬT NUÔI24CÁC LOÀI BÒBò Hà Lan (Holstein Friesian)Là giống bò sữa chuyên dụng, cao sản của Hà Lan. có lông màu lang trắng đen hoặc đen hoàn toàn có 6 vùng trắng ở trán đuôi và 4 chân, một số ít có màu lông đỏ trắng. Bò có kết cấu ngoại hình tiêu biểu của giống cho sữa. 2/3 phía sau phát triển hơn phía trước (hình nêm cối). Bầu vú to, tĩnh mạch nổi rõ. Thân hình cân đối. Ngực sâu, bụng có dung tích lớn. Da mỏng, lông mịn, tính hiền lành.Hướng sản xuất: lấy sữa(Sản lượng sữa đạt 5500-6000kg/chu kỳ, 305 ngày. Tỷ lệ mỡ 3,6%. Chọn lọc và nuôi dưỡng tốt, lượng sữa có thể đạt 6000-8000kg/chu kỳ.)Bò Vàng Việt NamNguồn gốc từ tỉnh Sind (Pakistan) là giống bò kiêm dụng thịt sữaMàu đặc trưng của chúng là màu đỏ cánh gián nhưng cũng có thể có một số cá thể có những mảng đen ở dọc lưng, hai bên cổ hoặc có thể có một vài đốm trắng nhỏ cũng có thể được chấp nhận. BÒ SIND ĐỎBò LAISINDThuộc nhóm bò Zebu, được lai từ bò vàng Việt Nam với bò đực Sind dùng để cày kéo lấy thịt và sữa. Bò có lông màu vàng, vàng đậm hoặc vàng cánh dán, có nhiều đặc điểm gần giống như bò Sin.Khối lượng bò cái trưởng thành 270-280kg, bò đực 400-450kg. Sản lượng sữa 1200-1400kg/chu kỳ 240-270 ngày, tỷ lệ mỡ sữa 5-5,5%. Tỷ lệ thịt xẻ 48-49%.Bê sơ sinh nặng 18-22kg, so với bò vàng Việt Nam, bò lai Sind có khối lượng tăng 30-35%, sản lượng sữa tăng gấp 2 lần , tỷ lệ thịt xẻ tăng 5%.Bò BLAARKOPGiống bò thịt của Anh, có sừng ngắn, lông màu trắng, đầu cổ ngắn, trán rộng, vai mông phát triển. Bò đực nặng 850 kg đến 1,1 tấn, bò cái 600-700kg. Ngoài ra bò Shorthorn còn có khả năng cho sữa cao.BÒ SHORTHORNBò LIMOUSINE: là giống bò chuyên dụng thịt của Pháp, có lông màu đỏ thẫm. Bò đực nặng 1-1,3 tấn, bò cái 650-850kg.Giống bò chuyên dụng thịt của Anh được tạo ở vùng Đông Bắc Scotland.Bò có lông màu đen hoặc đỏ sẫm, có thể có đốm trắng ở bụng, bầu vú, bao tinh hoàn.Bò không có sừng, thấp chân, thân hình vạm vỡ, đặc trưng cho bò hướng thịt.BÒ ANGUSBò CHAROLAISGiống bò chuyên dụng thịt nguồn gốc từ Pháp, có lông màu trắng ánh kim, mũi có màu vàng hoe, thân rộng, mông đùi nở. Có trọng lượng trên dưới 1 tấn.Bò BRAHMANGiống bò thịt nhiệt đới, được nuôi rộng rãi ở tất cả các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới. Bò Brahman có màu lông trắng xám hoặc trắng ghi. Bò có ngoại hình thể chất chắc chắn, khoẻ mạnh, hệ cơ phát triển, u vai phát triển, tai to và cụp xuống. Khối lượng trưởng thành: Bò cái 380kg, bò đực 600-650kg, năng suất sữa thấp:600-700kg/chu kỳ. Khối lượng bê sơ sinh 23-24kg. Tỷ lệ xẻ 52,5%. BÒ ONGOLENguồn gốc Ấn Độ, màu lông từ trắng đến xám, chân cao, phần mông và ngực nở, trán vồ, u vai cao, yếm to, tai nhỏ. Trọng lượng con đực 400-450kg, con cái 300kg.Giống bò thịt của Anh, một trong những giống bò thịt nổi tiếng thế giới. Bò có màu lông đỏ tối, đốm trắng ở bụng, ở ức, chót đuôi và 4 chân. Bò có kết cấu ngoại hình tiêu biểu cho giống bò chuyên dụng hướng thịt. Đầu và cổ ngắn, rộng, vai, lưng, hông nở nang, chân thấp, da dày hơi thô, bộ xương vững chắc. Bò đực nặng 1-1,2 tấn, bò cái 750-800kg.BÒ HEREFORD BÒ BLANCBLEUBELGEGiống bò chuyên dụng thịt của Bỉ. Bò có sắc lông phổ biến màu trắng, xanh lốm đốm, trắng lốm đốm. Bò có thịt bắp rất phát triển. BÒ AYSHIREBÒ GUERNSAYBÒ JERSEY là giống bò hướng sữa có nguồn gốc từ nước Anh có màu lông từ xám nhạt đến màu lông chuột, nâu tối và hầu như đen.Bò Red SindhiNguồn gốc: Ấn Độ.Các loại heoLợn Móng CáiĐây là giống lợn nuôi để lấy thịt, đã từng được Ủy ban khoa học-kỹ thuật nhà nước công nhận là giống lợn quốc gia, thuộc giống lợn Lang, là một trong những giống lợn tốt nhất ở nước ta, với số con đẻ mỗi lứa từ 12-14 con, mỗi năm đẻ 2 lứa, khả năng nuôi con đạt 95% trở lên Lợn Ba XuyênGiống lợn đực được lai tạo tại vùng Ba Xuyên, với đặc điểm mõm ngắn, tai to và ngắn cụp xuống mặt, lưng hơi võng, thân ngắn, dễ nuôi, chịu đựng kham khổ tốt, thích nghi với phương thức nuôi thả ở vùng ven biển, phèn, mặn. Hiện nay giống lợn này được nông dân nuôi nhiều ở các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang Lợn Yoóc Sai (YorkShire)Lông da trắng, mõm ngắn, mũi gãy, đòn cũng ngắn hơn. Hiện nay chỉ được dân mình nuôi rải rác ở một số nơi.  LỢN HAMPSHIRE lông màu đen, vai ngực và 2 chân trước có đai màu trắng, tai thẳng đầu to vừa phải, mõm thẳng, thân dài to, bốn chân chắc khoẻLợn LANDRACE còn gọi là lợn tai cúp, lông da trắng tuyền, tai to, mềm, cụp che lắp mặt. Đầu dài thanh. Thân dài, mông nở mình thon, nhìn(trông) ngang giống cái nêm, thích nghi kém với điều kiện nóng ẩm hơn lợn YORKSHIRELợn DUROC màu lông hung đỏ hoặc nâu thẫm. 4 móng, mõm đen, tai rủ về phía trước, thân hình vững chắc bộ phận sinh dục lộ rõ.Giống lợn PIETRAIN có xuất xứ từ Bỉ. Lông ,da có những đốm đen không đều trên toàn thân.Tai đứng, mông, vai rất phát triển, trường mìnhLợn Mường KhươngLợn sócLợn THUỘC NHIÊUMột số giống gà ở nước taGà RITrọng lượng trưởng thành: con trống 1.8-2kg, con mái 1.2-1.5kg.Sản lượng trứng:180-200 quả/năm.Gà TreTrọng lượng trưởng thành: con trống 0.75-0.85kg, con mái 0.55-0.65kg.Gà MíaNguồn gốc: Sơn Tây.Trọng lượng trưởng thành: con trống 3.5-4.0kg, con mái 2.5-3kg.Sản lượng trứng 70-80 quả/năm.Trọng lượng trứng: 52-55g.Gà Hồ Một số giống gà ngoại nhậpGÀ TAM HOÀNG: Có nguồn gốc từ Trung Quốc, màu lông tương đối đồng nhất. Dòng Jiangcun: mầu vàng nhạt, trọng lượng lúc 10 tuần tuổi đạt 1,4kg/con, số lượng trứng 155 quả/mái/năm, lượng thức ăn tiêu tốn 2,85kg/kg tăng trọng. Dòng 882: mầu vàng sậm, chân cao, da vàng, mào đơn, nuôi 3-5 tháng đạt 1,6 - 2kg, lượng thức ăn tiêu tốn 2,75kg/kg tăng trọng. Tỷ lệ nuôi sống (sau ba tháng có thể đạt 91- 96%, số lượng trứng hằng năm 148 quả/con, trọng lượng 40g/trứng, tỷ lệ nở 80 - 85%, thời gian khai thác: 52 tuần.GÀ LƯƠNG PHƯỢNG: Loại gà này có nguồn gốc từ Trung Quốc lông mầu vàng, nhiều đốm mầu, phân lớn có mầu hoa mơ, da và chân mầu vàng, ức sâu nhiều thiệt, mào đơn. Trọng lượng cơ thể tăng khá nhanh, 10 tuần tuổi đạt 1,8 - 1,9 kg/con. Gà mái bắt đầu đẻ trứng ở tuần thứ 21 với sản lượng trứng: 175 quả/mái/năm, tỷ lệ nở 80-85%, trọng lượng 45g/quả, thời gian khai thác 52 tuần. Lượng thức ăn tiêu tốn bình quân 2,6 - 2,7kg/kg tăng trọng. Nếu nuôi thả vườn,  ba tháng có thể đạt 1,9 - 2,4 kg/con, tỷ lệ nuôi sống 92-95%.Gà LeghomNguồn gốc: Italia.Hướng sx: trứng.Trọng lượng trưởng thành: con trống 2.0-2.6kg, con mái 1.6-2.2kg.Sản lượng trứng 250-270 quả/năm. Trọng lượng trứng 55-60g.Đây là giống gà thả vườn mới được nhập vào nước ta từ Israel, nhưng lại được bà con chăn nuôi khá ưa chuộng vì chúng có trọng lượng lớn, giá trị kinh tế cao. Gà Kabir có lông mầu vàng sậm, ngực nở và sâu (thịt nhiều), chân vàng cao, da vàng. Khối lượng gà lúc chín tuần tuổi đạt 2,17- 2,2kg/con, số lượng trứng 188 - 190 quả/mái với thời gian khai thác 70 tuần tuổi. Thức ăn: trung bình mỗi con tiêu thụ hết 2,47- 2,51kg/kg tăng trọng.Gà Kabir GÀ AI CẬP : Mới được nhập vào nước ta, chủ yếu dùng để nuôi lấy trứng, số lượng khoảng 220 quả/mái/năm, chất lượng trứng thơm, ngon, tỷ lệ lòng đỏ cao (34%), vỏ trứng mầu trắng giống gà ri, thức ăn tiêu tốn hết 2,2kg/10 trứng.Gà HYLINENguồn gốc:Mỹ.Hướng sx: Trứng.Trọng lượng lúc 18 tuần tuổi: 1.3-1.4kg.Sản lượng trứng 250-260 quả/năm.Gà HUBBARDNguồn gốc: Mỹ.Hướng sx: thịt.Trọng lượng lúc 24 tuần tuổi: con trống 2.6-2.8kg, con mái 2.0-2.0kg.Tiêu tốn thức ăn: 2.2-2.4kg/kg tăng trọngGà ÁCGà Đông TảoCác loại vịtVịt KHAKI CAMPBELLNguồn gốc: ngoại nhập, được nhập vào nước ta năm 1990.Đặc điểm ngoại hình: Vịt Khaki có thân hình nhỏ, lông màu khaki, mỏ và chân màu xám, một số chân và mỏ có màu da cam.Hướng sàn xuất: nuôi lấy trứngVịt MỐCVịt bầu quỳVịt cỏVịt siêu thịt (Vịt CV Super M) Nguồn gốc: Anh. Trọng lượng trưởng thành: 3.5-4.0kg. Hướng sản xuất: chuyên thịt. Sản lượng trứng: 180-220 quả/năm. Trọng lượng trứng: 55-60g.MỘT SỐ GIỐNG VẬT NUÔI KHÁCTrâu Việt NamTrọng lượng trưởng thành: con đực 400-450kg, cá biệt có con nặng 800kg, con cái 300-350kg.Sản lượng sữa: 600-700kg/năm, mỡ sữa 7-8%.Trâu MurrahNguồn gốc: ẤN ĐỘ. Trọng lượng trưởng thành: con đực 450-800kg, con cái 350-700kg. Sản lượng sữa: 1600-1800kg, tỉ lệ mỡ sữa 7%. Ngan Pháp dòng R31Ngan Pháp dòng R51Trọng lượng trưởng thành: Con trống 4-4.5kg, con mái 2.4-3kg. Sản lượng trứng: 198 quả/2 chu kỳ. Trọng lượng trứng: 100g Trọng lượng trưởng thành: con trống 4-4.2kg, con mái 2.3-3.5kg. Sản lượng trứng 202 quả/2 chu kỳ. Trọng lượng trứng 100g.Ngỗng Sư TửNgỗng Rhein LandNguồn gốc: Trung Quốc. Trọng lượng trưởng thành: 5-7kg. Sản lượng trứng: 20-25 quả/con/năm. Trọng lượng trứng 160-180 g.Nguồn gốc: Đức. Trọng lượng trưởng thành: 4.5-6kg. Sản lượng trứng: 40-50 quả/con/năm. Trọng lượng trứng: 180gĐặc điểm ngoại hình:đa số có sắc lông trắng (80%), một số có sắc lông nâu trắng hoặc nâu đen (20%). Khối lượng trưởng thành con cái 38kg, con đực 42kgHướng sản xuất: lấy thịt , sữa CỪU PHAN RANGNguồn gốc: giống nhập nộiMỘT SỐ LOẠI CỪU KHÁCCỪUDORPER CỪU WHITE SUFFOLK Đặc điểm ngoại hình: có màu lông đen loang sọc trắng, tai co cụp xuống; trọng lượng trưởng thành 40 – 45 kg dê cái, dê đực 75 – 80 kg, sơ sinh 2,6 – 2,8 kg, 6 tháng 19 – 22 kgHướng sản xuất: lấy sữa, thịtDê Bách ThảoNguồn gốc: giống nhập nộiDÊ BÁCH THẢODê Boer ViÕt gi¸o ¸n vµ thùc hiÖn: Nhóm học sinh lớp 10 LýHUỲNH HỮU TRƯỜNG GIANG

File đính kèm:

  • pptBai_24Thuc_hanh_Quan_sat_nhan_dang_ngoai_hinh_giong_vat_nuoi.ppt