Bài giảng Công nghệ 10 - Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi - Nguyễn Thị Ánh Vân
Vật nuôi lấy thịt cần chất dinh dưỡng để duy trì và tăng khối lượng cơ thể
Vật nuôi cày kéo cần chất dinh dưỡng để duy trì,tăng khối lượng cơ thể và sinh ra năng lượng để cày kéo
Vật nuôi lấy sữa cần chất dinh dưỡng để duy trì,tăng khối lượng cơ thể và tạo sữa
Vật nuôi sinh sản cần chất dinh dưỡng duy trì,tăng khối lượng cơ thể,nuôi thai và tạo sữa nuôi con
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠNGIÁO ÁNRÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM 2009Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Vân Bài 28: NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔII. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.*Khái niệm:Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là lượng thức ăn mà vật nuôi được cung cấp hằng ngày để duy trì sự sống và tạo ra năng lượngNhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi : lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại, duy trì thânnhiệt và các hoạt động sinh lý trong trạngthái không tăng hoặc giảm khối lượng, không cho sản phẩm : lượng chất dinh dưỡng đểtăng khối lượng cơ thể và tạo ra sản phẩm như: sản xuất tinh dịch, nuôi thai, sản xuất trứng, tạo sữa, sức kéoNhu cầu duy trìNhu cầu sản xuất*Các loại nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi Em hãy dựa vào sơ đồ trên để xác định nhu cầu dinh dưỡng cho những vật nuôi sau:Bò sữaBò lấy thịtBò sinh sản Bò lấy sức kéoVật nuôi lấy thịt cần chất dinh dưỡng để duy trì và tăng khối lượng cơ thểVật nuôi cày kéo cần chất dinh dưỡng để duy trì,tăng khối lượng cơ thể và sinh ra năng lượng để cày kéoVật nuôi lấy sữa cần chất dinh dưỡng để duy trì,tăng khối lượng cơ thể và tạo sữaVật nuôi sinh sản cần chất dinh dưỡng duy trì,tăng khối lượng cơ thể,nuôi thai và tạo sữa nuôi conQua ví dụ trên,em có kết luận gì về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôiNhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi giống nhau về nhu cầu duy trì. Tùy thuộc vào mục đích của nhà chăn nuôi mà nhu cầu sản xuất khác nhau. Có vật nuôi sản xuất tinh dịch,có vật nuôi sản xuất trứng,tạo sữa...1. Khái niệm:- Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi: là những quy định về mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.- Tiêu chuẩn ăn được biểu thị bằng các chỉ số dinh dưỡng.2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn.Hãy hoàn thành phiếu học tập sau.II. Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi. NDĐặc điểmĐơn vị tínhNăng lượngPrôtêinKhoángVitamin- Lipit là chất dinh dưỡng giàu năng lượng nhất. - Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho vật nuôiCalo hoặc Jun Pro thức ăn = Pro hấp thu + Pro loại thải ( theo phân và nước tiểu) Tỉ lệ % Pro trong vật chất thô của khẩu phần Hay số gam Pro tiêu hoá / 1 Kg thức ăn- Khoáng đa lượng ( Ca, P, Mg, Na, Cl,..)- Khoáng vi lượng ( Fe, Cu, Co, Mn, Zn,)g/ con/ ngàymg/ con/ ngày Điều hoà các quá trình trao đổi chất trong cơ thể. UI, mg hoặc µg/kg thức ănchỉ số ddVí dụ: Các chỉ số dinh duỡng cụ thể ở gà 4-6 tuần tuổi như sau:+ Năng lượng: 3050 Kcalo+ Prôtêin: 20% tổng số thức ăn trong khẩu phần+ Khoáng: Ca: 1.2%; P: 0.5%; NaCl: 0.15% tổng số thức ăn trong khẩu phần+ Vitamin: 0.25% tổng số thức ăn trong khẩu phầnLưu ý:Ngoài các chỉ số cơ bản trên, khi xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi còn phải quan tâm đến hàm lượng chất xơ và hàm lượng các axit amin thiết yếu trong khẩu phần ăn cho từng loại vật nuôi.UI : Đơn vị quốc tế(Unit International)Theo em,vật nuôi sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu khẩu phần ăn thiếu proteinBaị liệtThiếu dinh dưỡngSót nhauMột số bệnh liên quan đến dinh dưỡngSốt sữaIII. Khẩu phần ăn của vật nuôi.1. Khái niệm:Ví dụ: về tiêu chuẩn và khẩu phần ăn của vật nuôi.Đối tượng nuôiTiêu chuẩn ănKhẩu phần ănGà lấy thịt, giai đoạn 4-6 tuần tuổiNăng lượng: 3050kcal; NaCl: 0.15%; Pro: 20%; Ca:1.2%; P: 0.5%Ngô vàng: 60%; cám gạo: 9.5%; bột xương: 2%; Khô lạc: 16%; VTM-khoáng: 0.25%; NaCl: 0.15%;Lợn thịt, giai đoạn nuôi: từ 60 đến 90kg.Tăng trọng 600g/ ngàyNăng lượng: 7000 kcal; protein: 224g; Ca: 16g; P: 13gNaCl:40gGạo: 1.7kg; khô lạc: 0.3kg; rau xanh: 2.8kg; bột vỏ sò: 54g và NaCl: 40gIII. Khẩu phần ăn của vật nuôi.1. Khái niệm: Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hoá bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng( hoặc tỉ lệ) nhất định. Theo em, để đảm bảo cung cấp đủ tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi trên, có nhất thiết phải sử dụng các loại thức ăn trong khẩu phần đã nêu hay không.2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ănTÍNH KHOA HỌCTÍNH KINH TẾĐảm bảo đủ tiêu chuẩn Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn Phù hợp đặc điểm sinh lý tiêu hoáTận dụng nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ănMột số loại rau ở địa phươngRau dền cơmRau muốngCây môn nướcKhoai langMột số loại bèo ở địa phươngMột số loại thức ăn động vật ở địa phươngNguyên tắc phối hợp khẩu phần ănTÍNH KHOA HỌCTÍNH KINH TẾĐảm bảo đủ tiêu chuẩn Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn Phù hợp đặc điểm sinh lý tiêu hoáTận dụng nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần.XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN !BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚCCủng cố:Nhu cầu dinh dưỡng,tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn có mối quan hệ.. với nhau.Về bản chất thì nhu cầu dinh dưỡng,tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn cũng chỉ là một.Vì nhu cầu dinh dưỡng là lượngmà vật nuôi cần được cung cấp. .chính là lượng chất dinh dưỡng mà con người cung cấp cho vật nuôi theo nhu cầu. .là cụ thể hóa của tiêu chuẩn ăn bằng các loại thức ăn cụ thể nhằm cung cấp đủ tiêu chuẩn cho con vậtĐiền từ thích hợp vào chỗ trốngmật thiếtchất dinh dưỡngTiêu chuẩn ănKhẩu phần ăn
File đính kèm:
- bai_28_lop_10.ppt