Bài giảng Công nghệ Khối 10 - Tạo lập doanh nghiệp - Bài 49: Bài mở đầu

Tình huống:

Nhận thấy người tiêu dùng sử dụng nước mắm Đề gi ngày càng nhiều. Anh Nguyễn Văn A đã mạnh dạn đầu tư dây chuyền sản xuất nước mắm hơn 200 triệu đồng. Nhờ gần nguồn nguyên liệu, kinh nghiệm trong nghề, thương hiệu nước mắm Đề gi từ lâu. Cở sở Anh A đã cung cấp cho thị trường hàng 1000 lít/tháng. Doanh thu 60 triệu/tháng. Sau khi trừ hết chi phí Anh A còn lợi nhuận

 10 triệu/tháng.

 

 

 

pptx37 trang | Chia sẻ: tuanhahd28 | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ Khối 10 - Tạo lập doanh nghiệp - Bài 49: Bài mở đầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Phần 2. TẠO LẬP DOANH NGHIỆPBài 49: BÀI MỞ ĐẦUI. KINH DOANHKinh doanh là thực hiện những công việc mà pháp luật chophép nhằm thu lợi nhuận.I. KINH DOANHHoạt động kinh doanhSản xuấtThương mạiDịch vụVốnĐầu tưLợi nhuậnMục đíchSơ đồ tổng quát hoạt động kinh doanhII. CƠ HỘI KINH DOANHTình huống:Nhận thấy người tiêu dùng sử dụng nước mắm Đề gi ngày càng nhiều. Anh Nguyễn Văn A đã mạnh dạn đầu tư dây chuyền sản xuất nước mắm hơn 200 triệu đồng. Nhờ gần nguồn nguyên liệu, kinh nghiệm trong nghề, thương hiệu nước mắm Đề gi từ lâu. Cở sở Anh A đã cung cấp cho thị trường hàng 1000 lít/tháng. Doanh thu 60 triệu/tháng. Sau khi trừ hết chi phí Anh A còn lợi nhuận 10 triệu/tháng.II. CƠ HỘI KINH DOANH- Là những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để nhà kinh doanh thực hiện mục tiêu kinh doanh. III. THỊ TRƯỜNG- Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ. III. THỊ TRƯỜNGMột số loại thị trường+ Thị trường hàng hóa+ Thị trường dịch vụ + Thị trường trong nước: địa phương và toàn quốc.+ Thị trường nước ngoài: khu vực và thế giới. IV. DOANH NGHIỆPIV. DOANH NGHIỆP- Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh IV. DOANH NGHIỆPMột số loại hình DN + DN tư nhân+ DN nhà nước Cửa hàng, Đại lý, Nhà hàng...Cở sở, nhà máy, xí nghiệpCông ti, Tập đoàn, HãngDoanh nghiệpV.CÔNG TICông ti là DN có 1 hoặc nhiều thành viên, trong đó các thành viên cùng chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần góp vốn. V.CÔNG TICó 2 loại hình Công ti: Công ti trách nhiệm hữu hạn và Công ti cổ phần.V.CÔNG TISo sánh Công ti trách nhiệm hữu hạn và Công ti cổ phần.Nội dung so sánhCông ti TNHHCông ti Cổ phầnThành viênCó 1 hoặc nhiều thành viênCó ít nhất 7 người trong thời gian hoạt độngHuy động vốnGóp vốnChuyển nhượng Huy động vốn đối với thành viên công tiĐược phát hành cổ phiếu.Tính tỷ lệ % của các thành viênChia thành từng phần nhỏ, được gọi là cổ phần- Thành viên: tự do- Không là thành viên: nhóm người có ¾ vốn chấp thuận.Chuyển nhượng tự do MỘT SỐ CÔNG TI TNHHMỘT SỐ CÔNG TI TNHHMỘT SỐ CÔNG TI CPMỘT SỐ CÔNG TI CPĐược biểu hiện bằng tiền khi đưa vào kinh doanh để sinh lời, thì gọi là?A. VốnD. 3 đáp án trênB. Vốn cố địnhC. Vốn lưu độngD. 3 đáp án trênVốn kinh doanh của DN do các thành viên đóng góp được gọi là?A. Vốn DNB. Vốn điều lệC. Vốn pháp địnhD. Cổ phiếuB. Vốn điều lệVốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật khi thành lập DN được gọi là?A. Vốn cố địnhB. Vốn điều lệC. Vốn pháp địnhD. Cổ phầnC. Vốn pháp địnhNgân hàng Thương Mại nhà nước: 3.000 tỷ VNĐKinh doanh BĐSCông ti bảo vệCông ti đưa người đi làm việc nước ngoài6 tỷ VNĐ2 tỷ VNĐ5 tỷ VNĐ

File đính kèm:

  • pptxBai_49_Bai_mo_dau.pptx
Bài giảng liên quan