Bài giảng Đại số 10 (cơ bản) - Tiết 27, 28: Bất đẳng thức
II. Chuẩn bị của GV và HS:
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu.
+ Học sinh: Đọc sách SGK trước ở nhà.
III. Phương pháp giảng dạy:
Phương pháp gợi mở, vấn đáp và thuyết trình.
IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: kiểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 27, 28 – tuần 14 Ngày soạn: 12/11/2009 §1. BẤT ĐẲNG THỨC ? I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: + Biết khái niệm và tính chất của BĐT + Hiểu được BĐT giữa TB Cộng và TB Nhân của hai số. + Biết được một số BĐT có chứa dấu giá trị tuyệt đối. 2. Về kĩ năng: + Vận dụng được t/c của BĐT hoặc dùng phép biến đổi tương đương để c/m một số BĐT đơn giản. + Biết vận dụng BĐT giữa TBCộng và TBNhân của hai số vào chứng minh đẳng thức hoặc tìm GTLN, GTNN của một biểu thức đơn giản. + Chứng minh một số BĐT đơn giản có chứa dấu GTTĐ II. Chuẩn bị của GV và HS: + Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu. + Học sinh: Đọc sách SGK trước ở nhà. III. Phương pháp giảng dạy: Phương pháp gợi mở, vấn đáp và thuyết trình. IV. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: kiểm diện học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung + Cho HS làm HĐ1 và HĐ2 Vào khái niệm: Các mệnh đề dạng “ab” đgl BĐT + Mệnh đề PQ thì Q gọi là gì? + Vậy mệnh đề thì BĐT c < d gọi là gì? + Cho VD gọi 2 HS làm + Mệnh đề PQ thì Q gọi là gì? + Vậy mệnh đề thì BĐT c < d gọi là gì? Cho HS làm HĐ3 + Cho HS tóm tắt t/c của BĐT cho trong bảng và làm HĐ4 : “ nêu ví dụ áp dụng một trong các t/c trên” +Tính và so sánhvới a b 8 4 1 5 4,1 4,1 -2 3 Kết quả bằng nhau khi nào? Vào BĐT côsi. + Cho a>0 thì Vào hệ quả 1 + HD HS đặt S=x+y để đi đến hệ quả 2 và ý nghĩa hhọc của nó. + Tương tự cho HS làm HĐ5 để c/m cho hệ quả 3. + Cho HS làm HĐ6 + Cho HS tóm tắt bảng t/c + Nêu ví dụ và gọi HS vận dụng các t/c để c/m + HS làm + Gọi là mệnh đề hệ quả + Gọi là BĐT hệ quả + Mệnh đề tương đương. + BĐT tương đương. Kết quả + HS chứng minh. I. Ôn tập bất đẳng thức: 1. Khái niệm bất đẳng thức: Các mệnh đề dạng “ab” được gọi là BĐT 2. BĐT hệ quả và BĐT tương đương: * BĐT hệ quả: (SGK) VD: a<b và b<c a<c ( t/c bắc cầu) a<b, c tuỳ ý a+c < b+c (t/c cộng hai vế BĐT cùng một số) * BĐT tương đương: (SGK) 3. Tính chất của BĐT: Bảng t/c (SGK) * chú ý: + hoặc cũng gọi là BĐT và gọi là BĐT không ngặt + a b gọi là BĐT ngặt. + Các t/c cho trong bảng cũng đúng với BĐT không ngặt. II. BĐT giữa TBCộng và TBNhân ( BĐT côsi): 1. BĐT côsi: * Định lí (SGK) c/m: SGK 2. Các hệ quả: * Hệ quả 1: (SGK) * Hệ quả 2: (SGK) + Ý nghĩa hình học: Trong tất cã các hình chử nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất * Hệ quả 3: (SGK) + Ý nghĩa hình học: Trong tất cã các hình chử nhật có cùng diện tích thì hình vuông có chu vi nhỏ nhất. III. BĐT chứa dấu GTTĐ: Bảng t/c (SGK) VD: Cho . C/m Giải: BÀI TẬP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung + Gọi HS đứng tại chổ làm bài tập 1. + Giả thuyết cho gì? + Có nhận xét gì về tính âm dương của các số đã cho? Từ đó kết luận số nhỏ nhất là? sPhương pháp chứng minh BĐT A < B sTổng 2 cạnh trong một tam giác trừ cạnh còn lại thì dương hay âm? + Gợi mở cho HS áp dụng phương pháp trên. + a2-(b-c)2 viết khai triển là? Âm hay dương? + Tương tự c/m(c-a)2< b2 (a-b)2< c2. Cộng vế tương ứng ta có: a2+b2+c2<2(a+b+c) + Tương tự c/m x3+y3x2y+xy2 Bằng cách c/m (x3+y3)-(x2y+xy2) 0 + Xét (x3+y3)-(x2y+xy2) hãy biến đổi thành tích? Và nhận xét? + HS trả lời + Vì ta có suy ra C luôn âm. Còn A,B,D đều dương. Do đó C là nhỏ nhất. + Ta xét hiệu H = A – B và ta chứng minh H < 0 + Luôn dương a2 – (b – c )2 =(a+b – c)(a + c – b) > 0 (x3+y3)-(x2y+xy2) =(x+y)(x2-xy+y2)-xy(x+y) =(x+y)(x2-2xy+y2) =(x+y)(x-y)20 1. Bài 1 SGK- T79: a) Sai với mọi b) Sai với mọi c) Sai khi x = 0 d) Đúng với mọi giá trị của x. 2. Bài 2 SGK- T79: Vì ta có suy ra C luôn âm. Còn A,B,D đều dương. Do đó C là nhỏ nhất. 3. Bài 3 SGK- T79: a) Vì a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác nên a, b, c và (a+b-c), (a+c-b) đều dương. Xét hiệu H = a2 – (b – c )2 =(a+b – c)(a + c – b) > 0 Vậy (b-c)2 < a2 Tương tự (c-a)2 < b2 (a-b)2 < c2 Cộng vế tương ứng ta có: a2 + b2 + c2 < 2(a + b + c) 4. Bài 4 SGK- T79: Xét hiệu H = (x3 + y3) – (x2y + xy2) =(x + y)(x2 – xy + y2) – xy(x + y) =(x + y)(x2 – 2xy + y2) =(x + y)(x – y)2 0 , Do đó : x3 + y3 x2y + xy2 Đẳng thức xảy ra khi x = y0 4. Củng cố : + Các t/c của BĐT + HD HS về nhà làm Bài 5,Bài 6. + Bài tập thêm: 1) Cho x > 0 và y > 0. Chứng minh rằng: 2) Cho a > 0 và b > 0. Chứng minh rằng: 5. Dặn dò : + Xem và soạn trước bài: “BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN”
File đính kèm:
- Bai 1- BDT.doc