Bài giảng Đại số 10 (cơ bản) - Tiết 49: Số trung bình cộng, số trung vị, mốt

III. Phương pháp giảng dạy: Phương pháp gợi mở, vấn đáp và thuyết trình.

IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định lớp: kiểm diện học sinh.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Nội dung bài học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Đại số 10 (cơ bản) - Tiết 49: Số trung bình cộng, số trung vị, mốt, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết 49– Tuần 27 	 Ngày soạn: 03/03/2010
§3. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG, SỐ TRUNG VỊ. MỐT
—?–
I. Mục đích yêu cầu:
+ Kiến thức: biết được một số đặc trưng của dãy số liệu: số TB, số trung vị, mốt và ý nghĩa của chúng.
+ Về kĩ năng: Tìm được số TB, số trung vị, mốt của dãy số liệu thống kê.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: Đọc sách SGK trước ở nhà.
III. Phương pháp giảng dạy: Phương pháp gợi mở, vấn đáp và thuyết trình. 
IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp: kiểm diện học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Nội dung bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Gợi ý vào bài.
+ Nêu VD1. Yêu cầu HS tính trung bình cộng theo cách mà các em biết.
+ Cho HS xem sách cách 1 và đưa ra nhận xét ?
+ GV giải thích cách làm và nhấn mạnh giống cách làm của các em từ đầu.
+ Yêu cầu HS xem cách làm thứ hai.
+ GV kí hiệu tương ứng với các số liệu có trong bảng và yêu cầu HS viết công thức tính số trung bình cộng theo 2 cách.
+ Cho HS làm HĐ2 SGK 
+ Nêu VD2 yêu cầu HS tính số TBC của dãy số liệu.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn đầu trang 121 và đưa ra đại ý của đoạn.
+ GV điều chỉnh và đưa ra định nghĩa.
+ Yêu cầu HS tìm số trung vị của VD2.
+ Cho HS xem VD3 , gọi HS tìm số trung vị
+ Từ định nghĩa, GV hướng dẫn HS đến chú ý
+ Cho HS làm HĐ2 SGK 
+ Cho HS đọc định nghĩa mốt và tìm mốt trong bảng 9.
+ HS thực hiện và nêu kết quả.
+ Dự đoán HS có thể không hiểu cách làm.
+ HS hiểu và làm được thông qua cách một.
+ HS viết công thức.
+ Thực hiện theo nhóm
+ 
+ HS đọc và nêu đại ý.
+ Nhắc lại định nghĩa
+ Me = 7
+ HS làm.
+ Lắng nghe và ghi chép
+ Đứng tại chỗ thực hiện
+ =38, =40
I. Số trung bình cộng (số TB):
VD1: (SGK)
Gọi là số TBC chiều cao của 36 HS
Cách 1: Dựa bảng phân bố tần số ghép lớp:
Cách 2: Dựa bảng phân bố tần suất ghép lớp:
* Công thức tính số trung bình :
+ TH bảng phân bố tần số, tần suất:
 - ni , fi : tần số, tần xuất của các giá trị xi
 - N : Tổng số các số liệu thống kê (kích thước mẫu)
+ TH bảng pbố tần số, tần suất ghép lớp:
- ci, ni , fi : giá trị đạ diện, tần số, tần xuất của lớp thứ i.
- N : Tổng số các số liệu thống kê 
II. Số trung vị:
VD2: SGK
Ta thấy hầu hết học sinh (6 em) trong nhóm có số điểm vượt điểm trung bình, có những em vượt rất xa. Vậy chưa đại diện được trình độ học lực của các em HS trong nhóm. Khi đó số trung vị đại diện thích hợp hơn.
1. Khái niệm: (SGK)
Từ VD2 suy ra Me=7
VD3: Điểm thi toán của 4 HS lớp 6 xếp thành dãy không giảm là: 1; 2,5 ; 8 ; 9,5.
Trong dãy này có 2 số đứng giữa là 2,5 và 8
Khi đó số trung vị là trung bình cộng của hai số này.
Suy ra Me = (2,5 + 8)/2 = 5,25.
2. Chú ý: Gọi N là tổng số các số liệu thống kê. Ta có:
 + Nếu N là số lẻ thì Me là số ở vị trí thứ của dãy không tăng (hoặc không giãm)
 + Nếu N là số chẵn thì Me là trung bình cộng của hai số ở vị trí thứ và 
của dãy không tăng (hoặc không giãm)
III. Mốt:
* Khái niệm: (SGK)
Kí hiệu MO
VD: Bảng 9 có 2 mốt là: =38, =40
*Chú ý: Một mẫu số liệu cĩ thể cĩ 1 hay nhiều mốt
4. Củng cố : Nhằm giúp hs nhớ cơng thức tính số trung bình của mẫu số liệu, số trung vị, mốt
BT: Cĩ 100 hs tham dự kì thi hs giỏi Tốn (thang điểm 20). Kết quả được cho trong bảng sau đây
Điểm
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Tần số
1
1
3
5
8
13
19
24
14
10
2
N=100
Tính số trung bình, số trung vị và mốt của mẫu số liệu trên
5. Dặn dò : 
	+ Xem lại kiến thức trọng tâm của bài và các ví dụ đã giải 
	+ Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK – trang 122, 123)
+ Soạn trước bài: “PHƯƠNG SAI và ĐỘ LỆCH CHUẨN”

File đính kèm:

  • docBai 3- So TBC, So Trung Vi, Mot.doc