Bài giảng Đại số 10 - Tiết 4: Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học
“xX, P(x) Q(x)” (2)
Nếu (2) đúng thì nó là định lí đảo của định lí (1), (1) là định lí thuận.
Gộp lại: “xX, P(x) Q(x)”
Khi đó: P(x) là điều kiện cần và đủ để có Q(x)
Tiết 4: áp dụng mệnh đề vào suy luận toán họcDưuong Van VinhDai so 10 (Nang cao)Mục tiêu bài dạy1) Kiến thức:- Qua bài này học sinh nắm rõ lại kiến thức về mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.- Nắm được dạng mệnh đề của định lí và hai cách chứng minh định lí.- Nắm được đâu là điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.2) Kỹ năng:Chứng minh được định lí; xét điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.3) Tư duy:Suy luận logic, phân tích, tổng hợp.4) Thái độ:Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc.Dưuong Van VinhDai so 10 (Nang cao)2) điều kiện cần, điều kiện đủ Cho định lí: “x X, P(x) Q(x)” (1)P(x) là điều kiện đủ để có Q(x)Q(x) là điều kiện cần để có P(x) VD4: Cho định lí:“Với mọi số tự nhiên n, nếu n chia hết cho 24 thì nó chia hết cho 8” Dưuong Van VinhDai so 10 (Nang cao)3) định lí đao, đk cần và đủ “xX, P(x) Q(x)” (2)Nếu (2) đúng thì nó là định lí đảo của định lí (1), (1) là định lí thuận. Gộp lại: “xX, P(x) Q(x)”Khi đó: P(x) là điều kiện cần và đủ để có Q(x)Dưuong Van VinhDai so 10 (Nang cao)4. Bài tậpBài 10: Điều kiện cần và đủ để một tam giác nội tiếp đường tròn là tổng hai góc đối diện của nó bằng 1800Bài 11: “Nếu n N, n2 5 thì n 5”.Giả sử n2 5 và n 5. Nếu n = 5k 1 (k N) thì n2 = (5k 1)2 = 25k2 10k + 1 = 5(5k2 2k) + 1 5 (mtgt)Nếu n = 5k 2 (k N) thì n2 = (5k 2)2 = 25k2 20k + 2 = 5(5k2 4k) + 4 5 (mtgt)Vậy n 5 Dưuong Van VinhDai so 10 (Nang cao)
File đính kèm:
- T4.ppt