Bài giảng Đại số 10 - Tiết 51: Ôn tập học kỳ I
* Để giải hệ bất phương trình:
Tìm tập nghiệm của từng bất phương trình
+ Giao của các tập nghiệm là nghiệm của hệ bất phương trình.
(Ta đi tìm tập nghiệm của hệ và sau đó lấy nghiệm nguyên).
+ Áp dụng giải:
ôn tập học kỳ I Tiết 45Người soạn: Đào Duy Biên*1Đào Duy Biên1)* Giải và biện luận phương trìnhax + b = 0 (a 0)* Phương trình qui về phương trìnhax + b = 0 * Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩnLý thuyếtDate2Đào Duy Biên2) Chứng minh bất đẳng thức:Bất đẳng thức COSI: a0; b 0; đẳng thức xảy ra a = bHệ quả 1.Hệ quả 2Date3Đào Duy Biên3) Bất phương trình bậc nhấtHệ bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.Hệ bất phương trình bậc nhất 2 ẩnDate4Đào Duy BiênBài tập:a. a2 x+ 4a = x + a2+ 3b. (b+1)2x – b = (2b + 5)x + 2 Câu 1: Giải và biện luận phương trình Lời giảiDate5Đào Duy Biên Câu 2: Giải hệ bất phương trình Lời giảiDate6Đào Duy BiênCâu 3: Với a, b, c R. Chứng minh rằng:Lời giảiDate7Đào Duy BiênĐể giải và biện luận phương trình đưa phương trình về dạng cơ bản ax + b = 0.áp dụng giải và biện luận phương trình: a2x + 4a = x + a2 + 3 (*)TXĐ: D = R. a2x + 4a = x + a2 + 3 a2x -x = a2 - 4a + 3(a2- 1) x = (a - 1)(a - 3)Date8Đào Duy BiênThì PT (*) có nghiệm NếuNếuDate9Đào Duy BiênNghiệm đúng với mọi xVậy với a 1 phương trình có nghiệm:a = 1 Nghiệm đúng với xa = -1 Phương trình vô nghiệm VớiVớiPhương trình vô nghiệm.Date10Đào Duy Biên (b+1)2x – b = (2b + 5)x + 2Giải và biện luận tương tự câu ab. Giải và biện luận phương trình: Đề câu 2Date11Đào Duy BiênĐể giải hệ bất phương trình:+ Tìm tập nghiệm của từng bất phương trình+ Giao của các tập nghiệm là nghiệm của hệ bất phương trình.(Ta đi tìm tập nghiệm của hệ và sau đó lấy nghiệm nguyên).+ áp dụng giải:Date12Đào Duy BiênTXĐ: D = R;Date13Đào Duy BiênVậy nghiệm của hệ bất phương trình là:Đề câu 3Date14Đào Duy BiênĐáp án câu 3: Với mọi a, b, c R. Chứng minh rằng: Đẳng thức xẩy ra khi và chỉ khi: Tức là: a = b = c.áp dụng tương tự chứng minh phần b, phần cDate15Đào Duy BiênTHANK’S !Xin cảm ơn !Date16Đào Duy Biên
File đính kèm:
- T45.ppt