Giáo án Đại số 10 - Trường THPT Tân Hiệp - Tiết 10, 11: Số gần đúng, sai số

HĐ tạo động cơ vào bài

GV giới thiệu số dân thống kê tỉnh A, Khối lượng trái đất, khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng, .đều là số gần đúng.

Hoạt động 1: Giới thiệu số gần đúng.

HĐTP1 khám phá kiến thức mới:

+ Cho hs đo bàn học của mình bằng các loại thước khác nhau ( đơn vị cm )

GV KL Trong đo đạc ta thường nhận được các số gần đúng.

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm sai số tuyệt đối và độ chính xác.

HĐTP1: Hình thành khái niệm sai số tuyệt đối :

Đường chéo hình vuông cạnh bằng 1 :

=giá trị gần đúng của nó là a=1,41

Bằng một loạt câu hỏi dẫn dắt học sinh đi đến =< 0,01

 

doc4 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 773 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Đại số 10 - Trường THPT Tân Hiệp - Tiết 10, 11: Số gần đúng, sai số, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Số gần đúng , sai số
Tiết 10 – 11 . 
Tên bài: 
I MỤC TIÊU:
Kiến thức:
+ Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng , ý nghĩa của số gần đúng.
	+ Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối,sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng, biết dạng chuẩn của số gần đúng. 
Kỷ năng:
+ Biết cách qui tròn của số , biết xác định chữ số chắc của số gần đúng .
+ Biết dùng ký hiệu khoa học để ghi những số rất lớn và rất bé.
II: CHUẨN BỊ:
Học sinh : Thước, compa, MTBT Bài cũ
Giáo viên: Thước, compa, bảng phụ ghi đề bài ,phiếu học tập , MTBT .
III KIỂM TRA BÀI CŨ: 
+ Câu hỏi 1 : Sắp sếp các tập sau theo thứ tự . Tập trước là con tập sau N*, Z, N, R, Q
(Gọi 1 học sinh lên giải bài). Hỏi tiếp tập các số vô tỉ được viết như thế nào?
+ Câu hỏi 2 : Cho A={x R|-5 x 4} B={x R|7 x 2} D={x R|x 4}
Dùng ký hiệu đoạn khoảng nữa khoảng để viết lại các tập đó.Biểu diễn các tập trên trên trục số.(Gọi 1 học sinh lên giải bài)
IV HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ tạo động cơ vào bài
GV giới thiệu số dân thống kê tỉnh A, Khối lượng trái đất, khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng,.đều là số gần đúng.
Hoạt động 1: Giới thiệu số gần đúng.
HĐTP1 khám phá kiến thức mới: 
+ Cho hs đo bàn học của mình bằng các loại thước khác nhau ( đơn vị cm ) 
GV KL Trong đo đạc ta thường nhận được các số gần đúng.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm sai số tuyệt đối và độ chính xác.
HĐTP1: Hình thành khái niệm sai số tuyệt đối :
Đường chéo hình vuông cạnh bằng 1 :
=giá trị gần đúng của nó là a=1,41
Bằng một loạt câu hỏi dẫn dắt học sinh đi đến =< 0,01
Vây thế nào là sai số tuyệt đối?
GV cho học sinh ghi .
HĐTP2: củng cố
Cây cầu dài 152m 0,2m Điều này có nghĩa như thế nào?
Đo chiều cao ngôi nhà 15,2m 0,1m
Đo Cây cầu dài 152m 0,2m Phép đo nào chính xác hơn.
GV dẫn đến sai số tương đối
Giáo viên cho học sinh tìm sai số tương đối của 2 số gần đúng trên. 
Giáo viên kết luận càng nhỏ thì a càng chính xác
HĐTP3: củng cố
A=5,7824sai số tương đối không vượt quá 
0,5%. Tìm sai số tuyệt đối
Hoạt động 3: HD học sinh qui tròn số gần đúng
HĐTP1: VD 
GV giao nhiệm vụ cho học sinh 
Lấy 1 chữ số thập phân ghi như thế nào?
Lấy 2 chữ số thập phân ghi như thế nào?
Lấy 3 chữ số thập phân ghi như thế nào?
Lấy 4 chữ số thập phân ghi như thế nào?
Cách qui trònh như thế nào?
HĐTP2: GV giới thiệu
VD học sinh giải theo hướng dẫn của giáo viên 
HĐTP3: GV giới thiệu
VD học sinh giải theo hướng dẫn của giáo viên 
HĐTP4: GV giới thiệu
VD học sinh giải theo hướng dẫn của giáo viên 
Nhận nhiệm vụ
Nhóm thảo luận và trả lời
Nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi hướng dẫn của giáo viên
Học sinh tiếp thu kiến thức mới
Nhận nhiệm vụ thảo luận trong nhóm và trả lời 
Học sinh phán đoán kq
Học sinh tiếp thu kiến thức mới
Nhóm thực hiện và cho kq
Nhóm thực hiện và cho kq
Tiếp nhận kiến thức mới
Tiếp thu kiến thức mới
Nhóm nhận nhiệm vụ giải , trả lời câu hỏi hướng dẫn 
Tiếp thu kiến thức mới
Nhóm nhận nhiệm vụ giải , trả lời câu hỏi hướng dẫn 
Tiếp thu kiến thức mới
Nhóm nhận nhiệm vụ giải , trả lời câu hỏi hướng dẫn 
I Số gần đúng.
Trong đo đạc, tính toán ta thường nhận được các số gần đúng.
II Sai số tuyệt đối và sai số tương đối 
 1. Sai số tuyệt đối
=giá trị gần đúng của nó là a=1,41
 Xét 1,41<<1,42
 -1,41 < 1,42-1,41
 < 0,01
=< 0,01
Sai số tuyệt đối của a không vượt quá 0,01
Nếu a là số gần đúng của thì a= được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a Nếu D a ≤ d thì = a d
d được gọi là độ chính xác
2. Sai số tương đối
Sai số tương đối của a là 
III Số qui tròn .
* Oân tập qui tắc làm tròn số.
+ Nếu chữ số sau hàng qui tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số 0
+ Nếu chữ số sau hàng qui tròn lớn hơn hay bằng 5 thì ta cũng làm như trên nhưng cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng qui tròn
VD Cho số gần đúng a=2 841 275 với độ chính xác d=300. Hãy viết số qui tròn của số a.
Vì độ chính xác đến hàng trăm nên qui tròn đến hàng nghìn.
Số qui tròn là 2 841 000
Viết số qui tròn của số gần đúng a=3,1463 biết =3,14630,001
Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn nên qui tròn đến hàng phần trăm. Số qui tròn là 3,15
IV Chữ số chắc và cách viết chuẩn số gần đúng.
1. Chữ số chắc 
	Cho số gần đúng a của số với độ chính xác d .Trong chữ số a một chữ số được gọi là chữ số chắc (hay đáng tin ) nếu d không vượt quá nửa đơn vị cũa hàng có có chữ số đó.
VD: 1379425 người 300 người 
Vì 
Các chữ số chắc là 1,3,7,9 
2. Dạng chuẩn của số gần đúng : 
Dạng chuẩn là dạng mà mọi chữ số là chữ số chắc.
VD: =2,236
Số dân VIỆT NAM là 83.106 người .
V Ký hiệu khoa học
Dạng .10n .
trong đó 1 < 10
VD: Khối lượng trái đất là 5,98.1024kg
VD: Khối lượng nguyên tử của hydro là 1,66.10-24g
V. CỦNG CỐ: 
	+ Thế nào là sai số tuyệt đối của một số gần đúng? (sai số tuyệt đối của một số gần đúng là a= )
	+ Thế nào là độ chính xác của một số gần đúng? (a= d thì d được gọi là độ chính xác của một số gần đúng) 
	+ Thế nào là chữ số chắc . Chử số nào là chữ số chắc trong số gần đúng sau 1234,25m 0,3m ( 1,2,3,4)
VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ : 
+ Làm các bài tập 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49 trang 29 SGK.
+ Chuẩn bị bài ôn tập chương I .

File đính kèm:

  • doc&4.SO GAN DUNG SAI SO.doc