Bài giảng Đại số 7 - Bài thứ 1: Đại lượng tỉ lệ thuận

- Kiến thức: Nắm được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Kỹ năng: Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

Tư tưởng: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Đại số 7 - Bài thứ 1: Đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trường Trung Tiểu Học PéTrus Ký Bài Giảng: ĐẠI SỐ 7Gv : Phạm Ngọc NamTiết 23Bài 1 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬNMục tiêuPhương PhápPhương tiệnKiểm tra?Bài mớiCủng cố§1Sgk/51Chương II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊI) Mục tiêu:- Kiến thức: Nắm được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Kỹ năng: Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. - Tư tưởng: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.II) Phương pháp và phương tiện:- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.- Phương tiện: Sách giáo khoa, thước, bảng phụ, máy vi tínhCNTTIII) Nội dung:1) Ổn định2) Kiểm tra:Thông qua3 Bài mới:Bài 1ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬNCó cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận không1. Định nghĩa:a) Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h)?1Hãy viết công thức tính:S = v.t = 15.tb) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3) ( chú ý:D là một hằng số khác 0)m = D.V (1)(2)Chú ý: sách giáo khoa* Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng xTheo công thức: ( với k là hằng số khác 0) Thì ta nói theo hệ số tỉ lệ là ky = kxy tỉ lệ thuận với x?2Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nàoVì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k =Ta có: y = xVậy khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là?3Học sinh xem hình 9 sgk và trả lời CộtabcdChiều cao1085030Khủng long ở cột a nặng : 10 tấnKhủng long ở cột b nặng:8 tấnKhủng long ở cột c nặng: 50 tấnKhủng long ở cột d nặng:30 tấn2. Tính chất:Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau:xx1 = 3x2 = 4x3 = 5 x4 = 6yy1 = 6y2 = ?y3 = ? y4 = ?a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với xVì y và x tỉ lệ thuận với nhau, ta có:y= xkb) Thay mỗi dấu “ “ trong bảng trên bằng một số thích hợp x x1 = 3 x2 = 4 x3 = 5 x4 = 6 y y1 = 6 y2 = Y3 = y4 = ??? y2 = kx2= 2.4= 88 y3 = kx3= 2.5= 1010 y4 = kx4= 2.6= 1212c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng====2Vậy có nhận xét gì tỉ số hai giá trị bất kì của hai đại lượng tỉ lệ thuậnNếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng không đổi.- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.4. Củng cố: Bài 1 trang 53Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y =4.a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x.Ta có: y = kxb) Biểu diễn y theo x y = xc) Tính giá trị của y khi x = 9; y = 15Khi x= 9 ta có:= 6Khi x= 15 ta có: =105. Dặn dò:- Học thuộc định nghĩa và nắm vững tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận- Làm bài tập 2, 3, 4 sgk trang 54.- Xem trước bài “ Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”Thương chúc các bạn học tốt, chăm ngoan

File đính kèm:

  • pptChuong_II_Bai_1_Dai_luong_ti_le_thuan_1.ppt