Bài giảng Đại số 7 - Tiết 2: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu - Trường THCS Hoàng Xuân Nhị
Chẳng hạn như từ bảng 8 ta có thể nhận xét:
Tuy số các giá trị của X là 20, song chỉ có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50.
Chỉ có 28 lớp trồng được 28 cây, song lại có đến 8 lớp trồng được 30 cây.
Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 cây hoặc 35 cây
ÑAÏI SOÁ 7GV: Vâ Minh §ÆngTrêng THCS Hoµng Xu©n NhÞ§¹i sè 7 NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸ovÒ dù tiÕt to¸n líp 7 - trêng thcs Hoµng Xu©n nhÞKiÓm tra bµi còQuan sát bảng 1:STTLỚPSỐ CÂY TRỒNG ĐƯỢC16A3526B3036C2846D3056E3067A3577B2887C3097D30107E35STTLỚPSỐ CÂY TRỒNG ĐƯỢC118A35128B50138C35148D50158E30169A35179B35189C30199D30209E50Dấu hiệu mà người điều tra quan tâm là gì và dấu hiệu có tất cả bao nhiêu giá trị?Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó?Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.Dấu hiệu: Số cây trồng được của mỗi lớp.Có tất cả 20 giá trị.Có 4 giá trị khác nhau.Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50 và tần số tương ứng lần lượt là 2; 8; 7; 3.tr¶ lêi§2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu1. Lập bảng “tần số”.?1 Quan sát bảng 7. Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.Ở dòng dưới, ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.Khối lượng chè trong từng hộp (tính bằng gam)10010098989910010010210010010010110010299101100100100991011001009810210110010099100Bảng 7§2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệuGiá trị (x)9899100101102Tần số(n)341643Trả lời ?11. Lập bảng “tần số”.§2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệuBảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Tuy nhiên để cho tiện, từ nay trở đi ta sẽ gọi bảng đó là bảng “tần số”. Ví dụ: Từ bảng 1 ta có bảng “tần số” sau (bảng 8):Giá trị (x)28303550Tần số (n)2873N = 20Bảng 81. Lập bảng “tần số”.§2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu1. Lập bảng “tần số”.2. Chú ý.a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc” ( chuyển dòng thành cột, bảng 9)Giá trị (x)Tần số (n)282308357503N = 20Bảng 9§2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệuGiá trị (x)28303550Tần số (n)2873N = 20Bảng 8Bảng 9Giá trị (x)Tần số (n)282308357503N = 20b) Bảng 8 hoặc bảng 9 giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng 1, đồng thời sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này.§2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệuBảng 8Giá trị (x)28303550Tần số (n)2873N = 20Chẳng hạn như từ bảng 8 ta có thể nhận xét:Tuy số các giá trị của X là 20, song chỉ có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50.Chỉ có 28 lớp trồng được 28 cây, song lại có đến 8 lớp trồng được 30 cây.Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 cây hoặc 35 cây§2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệuTừ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu)- Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.Bµi tËp ¸p dôngTrò chơi toán học: Thống kê tháng sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. Điền kết quả thu được theo mẫu ở bảng 10Tháng123456789101112Tần số(n)N=Bảng 10BµI TËP VÒ nhµHọc sinh về nhà học bài và làm các bài tập 6; 7 SGKHọc sinh về nhà chuẩn bị trước các bài tập phần luyện tập.KÝnh chóc søc khoÎ c¸c thÇy c« gi¸o
File đính kèm:
- bang_tan_so_hay.ppt